Hợp đồng vận tải hành khách điện tử bao gồm những nội dung gì? Thời gian lưu trữ dữ liệu hợp đồng vận tải hành khách điện tử?
Hợp đồng vận tải hành khách điện tử bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định hợp đồng vận tải hành khách điện tử phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
(1) Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân));
(2) Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;
(3) Thông tin về thực hiện hợp đồng:
- Thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng;
- Địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển;
- Cự ly của hành trình vận chuyển (km);
- Số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
(4) Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
(5) Quy định về:
- Trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước;
- Quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách;
- Cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
Hợp đồng vận tải hành khách điện tử bao gồm những nội dung gì? Thời gian lưu trữ dữ liệu hợp đồng vận tải hành khách điện tử? (Hình từ Internet)
Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải hành khách điện tử phải lưu trữ dữ liệu hợp đồng bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 158/2024/NĐ-CP như sau:
Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử
1. Hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử
a) Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định này;
b) Phải gửi nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và cơ quan Thuế theo quy định;
c) Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.
3. Lái xe kinh doanh vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử
a) Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định này;
b) Có trách nhiệm cung cấp các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
4. Người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử
a) Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;
b) Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải hành khách điện tử phải lưu trữ dữ liệu hợp đồng tối thiểu là 03 năm.
Đơn vị kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế bao gồm những đơn vị nào?
Căn cứ vào khoản 15 Điều 3 Nghị định 158/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. Tuyến cố định là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố, được xác định bởi hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe buýt). Trường hợp tuyến có nhiều hành trình khác nhau thì bổ sung thêm ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt vào cuối của dãy số của mã số tuyến.
14. Xe ô tô thoáng nóc (xe không có nóc) là xe ô tô khách thành phố không có nóc che toàn bộ sàn hoặc một phần sàn xe. Trường hợp xe hai tầng, chỉ có tầng thứ hai được phép không có nóc. Nếu sàn xe nào không có nóc, dù là toàn bộ hay một phần, không được phép bố trí chỗ đứng cho khách ở sàn xe đó.
15. Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải. Đối với vận tải đường bộ quốc tế, đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
Theo đó, đơn vị kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế bao gồm:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải;
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu quy trình sát hạch lái xe hạng B1 mới nhất hiện nay? Việc sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng B1 được thực hiện bằng phương pháp nào?
- Thời điểm tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải là khi nào? Hình thức tập huấn nghiệp vụ vận tải?
- Tải mẫu quy trình sát hạch lái xe hạng BE, D1E, D2E, DE? Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng BE, D1E, D2E, DE bằng phương pháp nào?
- Hợp đồng vận tải hành khách điện tử bao gồm những nội dung gì? Thời gian lưu trữ dữ liệu hợp đồng vận tải hành khách điện tử?
- Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025? Quy định về việc xét công nhận kết quả sát hạch?