Hợp tác xã có số lượng 500 thành viên có được xem là hợp tác xã quy mô vừa hay không? Việc phân loại hợp tác xã được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Cho tôi hỏi theo quy định mới thì hợp tác xã quy mô thành viên vừa phải có bao nhiêu thành viên? Hợp tác xã tôi có khoảng 500 thành viên có thuộc hợp tác xã quy mô thành viên vừa không? Việc phân loại hợp tác xã được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Ngoài ra, việc đặt tên hợp tác xã cần đáp ứng điều kiện gì? Có thể đặt theo tên nước ngoài được không?

Hợp tác xã có số lượng 500 thành viên có được xem là hợp tác xã quy mô vừa hay không?

Việc phân loại hợp tác xã theo quy mô thành viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT như sau:

"Điều 4. Phân loại hợp tác xã theo quy mô thành viên
Căn cứ theo số lượng thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:
1. Hợp tác xã quy mô thành viên siêu nhỏ là hợp tác xã có dưới 50 thành viên;
2. Hợp tác xã quy mô thành viên nhỏ là hợp tác xã có từ 50 đến 300 thành viên;
3. Hợp tác xã quy mô thành viên vừa là hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành viên;
4. Hợp tác xã quy mô thành viên lớn là hợp tác xã có từ trên 1.000 thành viên trở lên;"

Căn cứ theo quy định trên thì hợp tác xã quy mô thành viên vừa là hợp tác xã có từ trên 300 đến 1.000 thành viên. Xét hợp tác xã anh có khoảng 500 thành viên thì thuộc hợp tác xã quy mô thành viên vừa.

Hợp tác xã có số lượng thành viên là 500 có được xem là hợp tác xã quy mô vừa hay không?

Hợp tác xã có số lượng thành viên là 500 có được xem là hợp tác xã quy mô vừa hay không?

Việc phân loại hợp tác xã được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT, nguyên tắc phân loại và đánh giá hợp tác xã được quy định như sau:

"Điều 2. Nguyên tắc phân loại và đánh giá hợp tác xã
1. Thể hiện đúng bản chất của hợp tác xã quy định tại Luật Hợp tác xã;
2. Phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh; Phản ánh đúng hoạt động chính của hợp tác xã đang hoạt động;
3. Tiêu chí cụ thể, rõ ràng."

Theo đó, ngoài phân loại dựa trên quy mô thành viên, hợp tác xã còn được phân loại dựa trên những tiêu chí sau đây:

(1) Phân loại hợp tác xã theo sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên: quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT

"Căn cứ theo sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên, hợp tác xã được phân loại thành:
1. Hợp tác xã phục vụ sản xuất là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ đầu ra cho thành viên nhằm phục vụ hoạt động kinh tế của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
2. Hợp tác xã phục vụ tiêu dùng là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là khách hàng tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã.
3. Hợp tác xã tạo việc làm là hợp tác xã thành lập nhằm mục tiêu tạo việc làm cho thành viên. Thành viên vừa là chủ sở hữu vừa là người lao động trong hợp tác xã.
4. Hợp tác xã hỗn hợp là hợp tác xã hoạt động nhằm từ hai mục tiêu nêu trên trở lên."

(2) Phân loại hợp tác xã theo quy mô tổng nguồn vốn: quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT

"Căn cứ theo tổng nguồn vốn, hợp tác xã được phân loại thành:
1. Hợp tác xã quy mô vốn siêu nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn dưới 1 tỷ đồng;
2. Hợp tác xã quy mô vốn nhỏ là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng;
3. Hợp tác xã quy mô vốn vừa là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 5 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng;
4. Hợp tác xã quy mô vốn lớn là hợp tác xã có tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên."

(3) Phân loại hợp tác xã theo ngành nghề: quy định tại Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT

"Căn cứ theo ngành, nghề đăng ký kinh doanh, hợp tác xã được phân loại theo các nhóm ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam."

Tên của hợp tác xã có thể đặt bằng tiếng nước ngoài không?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 193/2013/NĐ-CP, tên hợp tác xã cần thỏa mãn các điều kiện sau:

"Điều 7. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La - tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
4. Cơ quan đăng ký hợp tác xã có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nếu tên đó không phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định này.
5. Cơ quan đăng ký hợp tác xã có trách nhiệm công khai tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký trước khi Nghị định này có hiệu lực có tên gây nhầm lẫn thì cơ quan đăng ký hợp tác xã khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tên trùng và tên gây nhầm lẫn tương tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên hoặc bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt tên."

Như vậy, tên của hợp tác xã không thể được đặt bằng tiếng nước ngoài mà phải là tiếng Việt hoặc ký tự La - tinh trừ ký tự đặc biệt, đồng thời đáp ứng các điều kiện còn lại nêu trên.


Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã được hoạt động những ngành nào trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng? Hợp tác xã được xem là có quy mô vừa khi nào?
Pháp luật
Hợp tác xã được phân loại theo quy mô nào? Tiêu chí doanh thu của năm của hợp tác xã để phân loại quy mô hợp tác xã?
Pháp luật
03 trường hợp hợp tác xã ngừng hoạt động cho vay nội bộ? Điều kiện để hợp tác xã thực hiện hoạt động cho vay nội bộ là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
Pháp luật
Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
Pháp luật
Nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực?
Pháp luật
Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Thủ tục hiệu đính, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp HTX thế nào?
Pháp luật
Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị rút gọn có thẩm quyền thông qua việc tổ chức lại hợp tác xã không?
Pháp luật
Mẫu Sổ nhật ký chung của hợp tác xã mới nhất? Tải ở đâu? Hướng dẫn ghi Sổ nhật ký chung của hợp tác xã như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
2,104 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào