Huân chương Hồ Chí Minh được tặng cho cá nhân đạt thành tích gì trong Quân đội nhân dân? Quy trình tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh quy định như thế nào?

Huân chương Hồ Chí Minh được tặng cho cá nhân đạt thành tích gì trong Quân đội nhân dân? Quy trình tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Phan Tuấn Anh đến từ Thái Bình

Huân chương Hồ Chí Minh được tặng cho cá nhân đạt thành tích gì trong Quân đội nhân dân?

Căn cứ vào Điều 15 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

“Huân chương Hồ Chí Minh”
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác;
b) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và các chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng hoặc chức vụ tương đương có thời gian đảm nhiệm chức vụ ít nhất 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm) hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
đ) Có quá trình công tác liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng hoặc chức vụ tương đương liên tục 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm) hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
2. “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng cho các tập thể: Bộ Quốc phòng; Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị; các Tổng cục: Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng; Tổng cục II; quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn; Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh 86, Ban Cơ yếu Chính phủ, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, các học viện, trường sĩ quan, bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phòng, các tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhất hoặc “Huân chương Quân công” hạng nhất và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
b) Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

Như vậy, Huân chương Hồ Chí Minh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác;

- Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và các chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

- Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng hoặc chức vụ tương đương có thời gian đảm nhiệm chức vụ ít nhất 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm) hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;

- Có quá trình công tác liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng hoặc chức vụ tương đương liên tục 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm) hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.

Huân chương Hồ Chí Minh

Huân chương Hồ Chí Minh (Hình từ Internet)

Quy trình tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 4 Điều 56 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Quy trình khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh quy định như sau:

Bước 1: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chức năng; tổng hợp, tóm tắt thành tích, đề xuất hình thức, mức khen đối với từng trường hợp, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

Bước 2: Căn cứ ý kiến các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Đối với trường hợp xét, đề nghị tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh thì Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.

Quy trình khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho quá trình cống hiến như sau:

Bước 1: Cơ quan thường trực Ban Thư ký Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Quốc phòng thẩm định hồ sơ, tóm tắt thành tích, gửi văn bản xin ý kiến các thành viên Hội đồng.

Bước 2: Căn cứ ý kiến của Hội đồng, Tổng cục Chính trị xem xét, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 3: Đối với trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh thì Tổng cục Chính trị báo cáo Thường vụ Quân ủy Trung ương xem xét. Căn cứ kết luận của Thường vụ Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh trong Quân đội nhân dân như thế nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 70 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:

Thời gian, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến
...
4. Hồ sơ đề nghị tặng thưởng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Quân công”: 05 bộ (bản chính); “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc”: 04 bộ (bản chính), mỗi bộ có:
a) Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang tóm tắt quá trình công tác của cán bộ được đề nghị khen thưởng.
b) Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
c) Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị các cấp.
d) Các giấy tờ liên quan: Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, nhóm chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ hoặc bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc sổ bảo hiểm xã hội. Đối với sĩ quan biệt phái phải có văn bản xác nhận của cơ quan đang quản lý sĩ quan biệt phái. Đối với cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa phải có bản sao quyết định công nhận cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa do cấp có thẩm quyền công nhận.

Như vậy, hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh gồm có 05 bộ (bản chính), mỗi bộ có:

- Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang tóm tắt quá trình công tác của cán bộ được đề nghị khen thưởng.

- Biên bản và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm của hội đồng thi đua - khen thưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị các cấp.

- Các giấy tờ liên quan: Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ, nhóm chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ hoặc bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên hoặc sổ bảo hiểm xã hội.

- Đối với sĩ quan biệt phái phải có văn bản xác nhận của cơ quan đang quản lý sĩ quan biệt phái.

- Đối với cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa phải có bản sao quyết định công nhận cán bộ lão thành cách mạng hoặc cán bộ tiền khởi nghĩa do cấp có thẩm quyền công nhận.

Huân chương Hồ Chí Minh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Huân chương Hồ Chí Minh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thường trực Ban Bí thư có được tặng Huân chương Hồ Chí Minh hay không? Nếu được thì sẽ được hưởng mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Hồ Chí Minh 2024 gồm những gì? Cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng thì được tặng Huân chương Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Huân chương Hồ Chí Minh có phải là huân chương cao quý nhất? Huân chương Hồ Chí Minh được tặng cho ai? Tiền thưởng kèm theo Huân chương Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Mức tiền thưởng kèm theo Huân chương Hồ Chí Minh sau ngày 01/7/2024 theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân, tập thể theo công trạng cấp trung ương mới nhất năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân mới nhất năm 2024 theo Luật thi đua, khen thưởng mới là gì?
Pháp luật
Huân chương Hồ Chí Minh là gì? Mức tiền thưởng Huân chương Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Đơn vị được trao tặng 'Huân chương Hồ Chí Minh' nếu có cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong chính trị hay không?
Pháp luật
Huân chương Hồ Chí Minh được trao tặng cho các tổ chức có thành tích gì? Việc xét tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho tổ chức do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh khi đáp ứng các tiêu chuẩn thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương Hồ Chí Minh
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương Hồ Chí Minh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương Hồ Chí Minh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào