Hướng dẫn cách xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản mới nhất hiện nay như thế nào?
Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản thế nào?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản, bao gồm:
Chức danh nghề nghiệp | Mã số |
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 | Mã số: V.03.08.22 |
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3 | Mã số: V.03.08.23 |
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 | Mã số: V.03.08.24 |
Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm, đáp ứng đúng các tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Hướng dẫn cách xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản mới nhất hiện nay như thế nào?
Cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản mới được hướng dẫn theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
(1) Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản quy định tại Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
(2) Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành về thuỷ sản thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3 (Mã số: V.03.08.02);
- Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về thuỷ sản thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3 (Mã số: V.03.08.02);
- Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành về thuỷ sản thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4 (Mã số: V.03.08.03).
(3) Xếp lương khi thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp:
Việc xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm thủy sản khi thăng hạng, chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản được quy định ra sao?
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV về mức lương của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản đang được áp dụng thì bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản được sắp xếp như sau:
* Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
* Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
* Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4:
Viên chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Như vậy, mức lương cao nhất, thấp nhất của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản được xác định cụ thể như sau:
- Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2::
+ Lương thấp nhất là 7.200.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 11.484.000 đồng.
- Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3:
+ Lương thấp nhất là 4.212.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 8.964.000 đồng.
- Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng 4:
+ Lương thấp nhất là 3.348.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 7.308.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong thi hành lệnh thiết quân luật, có sử dụng Dân quân tự vệ? Bãi bỏ lệnh thiết quân luật theo đề nghị của ai?
- Tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 03 nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thì người có thẩm quyền tiến hành xử lý như thế nào?
- Dự thảo Nghị quyết chi bộ tháng 12 2024? Mẫu dự thảo nghị quyết sinh hoạt chi bộ tháng 12 năm 2024?
- Khi nào được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân? Sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân phải tuân thủ nguyên tắc gì?
- Bộ đội địa phương là lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân? Chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân?