Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu? Mẫu CO form B là mẫu nào? Khi nào thì phải sử dụng Tờ khai bổ sung CO form B?
CO form B là gì? Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu?
CO form B là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Theo Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. C/O là từ viết tắt của “Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
...
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT về kê khai CO form B:
Theo đó, có thể hiểu CO form B (Giấy chứng nhận xuất xứ form B) hay CO mẫu B là chứng nhận xuất xứ của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu.
Lưu ý: Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu CO ưu đãi, việc kê khai CO thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu (khoản 2 Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT).
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu?
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT, cụ thể như sau:
CO form B của Việt Nam được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy.
Nội dung kê khai CO form B của Việt Nam cụ thể như sau:
- Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
- Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
- Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của CO (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp CO)
- Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
- Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp CO, địa chỉ, tên nước
- Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
- Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
- Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
- Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
- Ô số 9: nơi cấp CO, ngày tháng năm cấp CO, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CO
- Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CO và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp CO).
CO form B là gì? Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu? (Hình từ Internet)
Mẫu CO form B là mẫu nào?
Mẫu CO form B là mẫu được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT.
Tải về Mẫu CO form B.
Khi nào thì phải sử dụng Tờ khai bổ sung CO form B?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2018/TT-BCT (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BCT) về kê khai Tờ khai bổ sung CO form B:
Theo đó, trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một CO form B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp CO sử dụng Tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT.
Tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của CO và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT
Lưu ý: Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung CO hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một CO, việc kê khai Tờ khai bổ sung CO thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
Tải về Mẫu Tờ khai bổ sung CO form B.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư 05/2018/TT-BCT thì:
Các cơ quan, tổ chức cấp CO có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích cụ thể, rõ ràng các quy định trong Thông tư này cho thương nhân đề nghị cấp CO.
Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, thương nhân đề nghị cấp CO, cơ quan, tổ chức cấp CO và các tổ chức, cá nhân có liên quan liên hệ với Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?