Hướng dẫn xếp lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật mới nhất hiện nay như thế nào?
Viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật gồm có những hạng chức danh nào?
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã số |
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 | Mã số: V.03.04.10 |
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 | Mã số: V.03.04.11 |
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 | Mã số: V.03.04.12 |
Hướng dẫn xếp lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xếp lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật mới nhất hiện nay như thế nào?
Cách xếp lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật được hướng dẫn theo quy định tại Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
(1) Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
(2) Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 (mã số V.03.04.11);
- Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 (mã số V.03.04.11);
- Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 (mã số V.03.04.12).
(3) Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y quy định tại Quyết định 417/TCCP-VC năm 1993, Quyết định 78/2004/QĐ-BNV và Nghị định 204/2004/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chẩn đoán bệnh động vật, kiểm nghiệm thuốc thú y có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
- Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng chuyên ngành chăn nuôi, thú ý khi tuyển dụng đã được xếp lương ở viên chức A0 theo quy định Nghị định 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 (mã số V.03.04.12) thì việc xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự) như sau:
+ Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4, cứ sau thời gian 2 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn).
Trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
+ Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4 cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn so với hệ số lương đã hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ.
+ Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4.
Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
(4) Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
Bảng lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật như thế nào?
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV về mức lương của viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật đang được áp dụng thì bảng lương viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật được sắp xếp như sau:
* Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
* Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
* Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng 4:
Viên chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản xét khen thưởng đảng viên có thành tích xuất sắc cuối năm? Tải về biên bản xét khen thưởng đảng viên?
- Mẫu thông báo kết quả đánh giá xếp loại chất lượng đối với tổ chức Đảng và đảng viên cuối năm mới nhất?
- Mẫu phát biểu tổng kết hoạt động đảng viên cuối năm? Tổng kết tổng kết hoạt động đảng viên hằng năm?
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường? Các hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường nào được ưu đãi, hỗ trợ?
- Trong thi hành lệnh thiết quân luật, có sử dụng Dân quân tự vệ? Bãi bỏ lệnh thiết quân luật theo đề nghị của ai?