Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì?

Xin cho hỏi kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì? Đơn vị nào có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc? Câu hỏi của anh Quân từ Hải Dương.

Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được xây dựng dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ Điều 5 Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2022 quy định về căn cứ xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại như sau:

Căn cứ xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại
Ủy ban xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại, các văn bản hướng dẫn, quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại, phục vụ kế hoạch phát triển quốc tế chung đối với công tác dân tộc; Chương trình công tác hằng năm của Chính phủ và chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của Ủy ban.

Như vậy, theo quy định, Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại dựa trên những căn cứ sau đây:

(1) Căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại, các văn bản hướng dẫn, quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại, phục vụ kế hoạch phát triển quốc tế chung đối với công tác dân tộc;

(2) Chương trình công tác hằng năm của Chính phủ và chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của Ủy ban.

Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì?

Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được xây dựng dựa trên những căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Đơn vị nào có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2022 quy định về trình tự xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại như sau:

Trình tự xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại
1. Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, trên cơ sở hướng dẫn của Vụ Hợp tác Quốc tế các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban có trách nhiệm đề xuất các hoạt động đối ngoại của năm kế tiếp và dự toán kinh phí (kể cả các hoạt động đối ngoại nằm trong khuôn khổ các chương trình, dự án do các bộ, ngành khác là cơ quan chủ quản), gửi Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp.
2. Vụ Hợp tác quốc tế tổng hợp, lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại năm gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp vào ngân sách năm kế tiếp gửi Bộ Tài chính.
3. Chậm nhất là ngày 30 tháng 12 hằng năm, trên cơ sở ngân sách nhà nước bố trí cho hoạt động đối ngoại, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì xây dựng kế hoạch đối ngoại của năm gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để thẩm định về kinh phí.
...

Như vậy, theo quy định, Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị có trách nhiệm tổng hợp, lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp vào ngân sách năm kế tiếp gửi Bộ Tài chính.

Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2022 quy định về nội dung kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại như sau:

Nội dung kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại
1. Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ:
a) Các đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban chủ trì tổ chức hoặc đón tiếp có sự tham gia của thành viên cấp Bộ trưởng hoặc tương đương;
b) Kế hoạch ký kết điều ước quốc tế;
c) Các hội nghị, hội thảo quốc tế do Ủy ban hoặc các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban chủ trì tổ chức cần xin phép Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành;
d) Các chương trình, dự án hợp tác quốc tế, bao gồm cả dự án ODA và phi chính phủ nước ngoài theo quy định hiện hành;
2) Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Các đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban chủ trì tổ chức hoặc đón tiếp có sự tham gia của thành viên cấp Thứ trưởng hoặc tương đương;
b) Các đề án, văn bản hoặc lĩnh vực công tác của bộ, ngành cần có sự hỗ trợ của đối tác nước ngoài;
c) Đoàn ra, đoàn vào có sự tham gia của thành viên từ cấp Lãnh đạo Vụ hoặc tương đương trở xuống;
...

Như vậy, kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ gồm những nội dung sau đây:

(1) Các đoàn ra, đoàn vào do Ủy ban chủ trì tổ chức hoặc đón tiếp có sự tham gia của thành viên cấp Bộ trưởng hoặc tương đương;

(2) Kế hoạch ký kết điều ước quốc tế;

(3) Các hội nghị, hội thảo quốc tế do Ủy ban hoặc các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban chủ trì tổ chức cần xin phép Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành;

(4) Các chương trình, dự án hợp tác quốc tế, bao gồm cả dự án ODA và phi chính phủ nước ngoài theo quy định hiện hành.

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban dân tộc quy định về thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Quy định về khánh tiết của Ủy ban Dân tộc trong dịp Tết Nguyên đán Việt Nam? Việc tổ chức chiêu đãi và tặng quà đối với các hoạt động đối ngoại khác như thế nào?
Pháp luật
Thư ký, giúp việc Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được quyền tháp tùng khi Lãnh đạo Ủy ban đi công tác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
661 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào