Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá không đạt được xem xét đánh giá lại bao nhiêu lần?

Tôi có thắc mắc mong nhận được giải đáp, cụ thể cho hỏi kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá không đạt có được xem xét đánh giá lại hay không? Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá đạt thì đăng ký kết quả nhiệm vụ ở cơ quan nào? - Câu hỏi của anh Thái (TP. HCM).

Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá không đạt được xem xét đánh giá lại bao nhiêu lần?

nhiem-vu-khoa-hoc-va-cong-nghe-cap-co-so

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá đạt ở cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Theo khoản 4 Điều 38 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
...
4. Xử lý kết quả
a) Nhiệm vụ được đánh giá “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá của Hội đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu theo ý kiến Hội đồng theo mẫu M55-BCHTHS gửi đơn vị quản lý khoa học và công nghệ của đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; đơn vị quản lý khoa học và công nghệ phối hợp với Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ. Chủ tịch Hội đồng đồng và 2 Ủy viên phản biện xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Nhiệm vụ được đánh giá “Không đạt”: Nếu chưa được gia hạn trong quá trình triển khai, được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 02 tháng. Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện 01 lần theo quy định tại Điều này. Chi phí phát sinh (chi phí hoàn thiện hồ sơ, đánh giá nghiệm thu…) do cá nhân và tổ chức chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả;
c) Đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu để xem xét xử lý theo quy định hiện hành.

Theo đó, căn cứ trên quy định xử lý kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá “Không đạt” như sau:

- Nếu chưa được gia hạn trong quá trình triển khai, được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 02 tháng.

- Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện 01 lần theo quy định tại Điều này.

- Chi phí phát sinh (chi phí hoàn thiện hồ sơ, đánh giá nghiệm thu…) do cá nhân và tổ chức chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả;

Như vậy, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá không đạt được xem xét đánh giá lại 01 lần theo quy định.

Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được đánh giá đạt ở cơ quan nào?

Theo khoản 5 Điều 38 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
5. Đăng ký, lưu giữ, chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ
Trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thiện việc đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ được xếp loại “Đạt” trở lên, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở có trách nhiệm đăng ký, lưu giữ, chuyển giao kết quả nhiệm vụ cấp cơ sở
a) Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 30 Thông tư này. Ngoài ra, hồ sơ giao nộp còn có biên bản họp hội đồng nghiệm thu theo mẫu M54-BBĐGNT; báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu theo mẫu M55-BCHTHS để làm căn cứ xác nhận nhiệm vụ đã được nghiệm thu và được xếp loại “Đạt” trở lên.
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở cho tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
b) Gửi hồ sơ kết quả đánh giá nghiệm thu tới đơn vị quản lý trực tiếp tổ chức chủ trì (nếu có), tổ chức chủ trì. Hồ sơ gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp; các sản phẩm theo quy định tại điểm c Khoản này;
c) Chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các đơn vị ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ trong thuyết minh theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 30 Thông tư này;
d) Gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ, hồ sơ gồm:
01 bản điện tử Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp;
01 bản điện tử Biên bản chuyển giao kết quả nghiên cứu cho đơn vị ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ theo thuyết minh;
Các sản phẩm theo quy định tại điểm c khoản này.

Theo đó, trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thiện việc đánh giá nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở có trách nhiệm đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở được xếp loại “Đạt” tại Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường.

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì trong hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở?

Theo khoản 2 Điều 39 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
1. Việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ được áp dụng đối với các trường hợp được đánh giá mức “Đạt” trở lên.
2. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ bao gồm:
a) Biên bản Hội đồng đánh giá, nghiệm thu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp;
c) Bản sao Biên bản chuyển giao kết quả nghiên cứu.

Theo đó, hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở bao gồm:

- Biên bản Hội đồng đánh giá, nghiệm thu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp;

- Bản sao Biên bản chuyển giao kết quả nghiên cứu.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
468 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào