Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm những ai? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là gì?

Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm những ai? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là gì? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên bán hàng là gì? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên mua hàng là gì?

Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm những ai?

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 20/2024/TT-NHNH quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm người không cư trú là tổ chức và người cư trú là tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối (sau đây gọi là khách hàng):
a) Khách hàng là bên bán hàng trong trường hợp bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả của bên bán hàng;
b) Khách hàng là bên mua hàng trong trường hợp bao thanh toán bên bán hàng không có cam kết hoàn trả của bên bán hàng;
c) Khách hàng là bên mua hàng trong trường hợp bao thanh toán bên mua hàng.

Như vậy, khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm người không cư trú là tổ chức và người cư trú là tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối (sau đây gọi là khách hàng):

- Khách hàng là bên bán hàng trong trường hợp bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả của bên bán hàng;

- Khách hàng là bên mua hàng trong trường hợp bao thanh toán bên bán hàng không có cam kết hoàn trả của bên bán hàng;

- Khách hàng là bên mua hàng trong trường hợp bao thanh toán bên mua hàng.

Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm những ai? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là gì?

Khách hàng của đơn vị bao thanh toán bao gồm những ai? Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là gì? (hình từ internet)

Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên bán hàng là gì?

Theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNH quy định đối với bao thanh toán bên bán hàng, đơn vị bao thanh toán xem xét, quyết định bao thanh toán khi khách hàng đáp ứng các điều kiện sau đây:

Trường hợp bên bán hàng là người cư trú có cam kết hoàn trả và trường hợp bên bán hàng là người cư trú không có cam kết hoàn trả và bên mua hàng là người cư trú thì bên mua hàng phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp;

- Có khả năng tài chính để trả nợ;

- Có phương án sử dụng vốn khả thi;

Trường hợp bên bán hàng là người cư trú không có cam kết hoàn trả và bên mua hàng là người không cư trú thì bên mua hàng phải đáp ứng các điều kiện về trường hợp bên bán hàng là người cư trú có cam kết hoàn trả tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNH và một trong các điều kiện sau:

- Bên mua hàng là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động ở nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020

- Một phần hoặc toàn bộ giá trị khoản phải thu được bảo đảm thanh toán bởi bên thứ ba là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc được bảo hiểm bởi bên thứ ba, hoặc được bảo đảm bằng tiền của khách hàng và/hoặc của bên thứ ba tại đơn vị bao thanh toán. Trường hợp khoản phải thu chỉ được bảo đảm hoặc bảo hiểm một phần, số tiền bao thanh toán tối đa bằng tổng giá trị khoản phải thu được bảo đảm, bảo hiểm;

Trường hợp bên bán hàng là người không cư trú có cam kết hoàn trả thì bên bán hàng phải đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 1 Điều này và một trong các điều kiện sau:

- Bên bán hàng là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động ở nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020

- Đáp ứng điều kiện tại tiết (ii) điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNH

Trường hợp bên bán hàng là người không cư trú không có cam kết hoàn trả thì bên mua hàng là người cư trú phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNH

Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng là bên mua hàng là gì?

Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 20/2024/TT-NHNH quy định như sau:

Điều kiện bao thanh toán đối với khách hàng
...
2. Đối với bao thanh toán bên mua hàng:
a) Bên mua hàng là người cư trú đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bên mua hàng là người không cư trú đáp ứng các điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều này.

Như vậy, đối với bên mua hàng là người cư trú đáp ứng các điều kiện sau:

- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp;

- Có khả năng tài chính để trả nợ;

- Có phương án sử dụng vốn khả thi;

+ Đối với bên mua hàng là người không cư trú đáp ứng các điều kiện sau:

- Bên mua hàng là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động ở nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020

- Một phần hoặc toàn bộ giá trị khoản phải thu được bảo đảm thanh toán bởi bên thứ ba là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc được bảo hiểm bởi bên thứ ba, hoặc được bảo đảm bằng tiền của khách hàng và/hoặc của bên thứ ba tại đơn vị bao thanh toán. Trường hợp khoản phải thu chỉ được bảo đảm hoặc bảo hiểm một phần, số tiền bao thanh toán tối đa bằng tổng giá trị khoản phải thu được bảo đảm, bảo hiểm

Bao thanh toán Tải về trọn bộ các văn bản về Bao thanh toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Được bao thanh toán khi đang có tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán có được tự quyết định hình thức thực hiện bao thanh toán điện tử không? Phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ mấy?
Pháp luật
Phương thức bao thanh toán theo hạn mức được quy định như thế nào? Nội dung hợp đồng bao thanh toán theo hạn mức?
Pháp luật
Có thể lập hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán có được thu hồi nợ bao thanh toán trước hạn không? Không trả được nợ bao thanh toán trước hạn có được xem là nợ quá hạn?
Pháp luật
Thế nào là hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán? Hợp đồng được lập bằng ngôn ngữ nào?
Pháp luật
Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán là gì? Hợp đồng được lập bằng tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán là gì? Đơn vị bao thanh toán phải thực hiện yêu cầu gì theo quy định mới?
Pháp luật
Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán từ ngày 01/7/2024 có nội dung như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn bao thanh toán được xác định trên cơ sở gì? Thời hạn bao thanh toán tối đa là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bao thanh toán
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
279 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bao thanh toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bao thanh toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào