Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử phải nộp lệ phí bao nhiêu?

Cho tôi hỏi khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử phải nộp lệ phí bao nhiêu? Thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử theo các bước nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử phải nộp lệ phí bao nhiêu?

Theo tiểu mục 20 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022 quy định như sau:

Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử
...
- Phí/lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
...

Theo đó, thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử không phải nộp lệ phí.

khai báo tạm trú

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử (Hình từ Internert)

Thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử theo các bước nào?

Theo tiểu mục 20 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022 quy định như sau:

Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai báo tạm trú đăng ký tài khoản khai báo tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo tạm trú của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 3: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 4: Kiểm tra thông tin đã khai báo tạm trú trên hệ thống và hoàn thành việc khai báo tạm trú.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
...

Theo đó, thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử theo các bước như sau:

Bước 1

Người khai báo tạm trú đăng ký tài khoản khai báo tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo tạm trú của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây gọi là Trang thông tin điện tử) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Bước 2

Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.

Bước 3

Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Bước 4

Kiểm tra thông tin đã khai báo tạm trú trên hệ thống và hoàn thành việc khai báo tạm trú.

Phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử vào thời gian nào?

Theo tiểu mục 20 Mục B Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022 quy định như sau:

Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử
...
- Thời gian giải quyết: 24 giờ/07 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân gồm:
+ Cơ sở lưu trú là khách sạn,
+ Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
...

Theo đó, thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử có thể được giải quyết 24 giờ/07 ngày.

Khai báo tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam có cần thiết đăng ký khai báo tạm trú trên Cổng thông tin điện tử không?
Pháp luật
Thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến du lịch tại Việt Nam thông qua Trang thông tin điện tử theo những quy trình nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài?
Pháp luật
Người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam thì phải khai báo tạm trú với cơ quan nào? Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có bắt buộc phải khai báo tạm trú trực tiếp với cơ quan Công an hay không?
Pháp luật
Nhà riêng có được xem là cơ sở lưu trú cho người nước ngoài không? Cho người nước ngoài ở nhà riêng không thực hiện thủ tục khai báo tạm trú có bị phạt không?
Pháp luật
Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi nơi tạm trú là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Người nước ngoài có phải tự khai báo tạm trú khi muốn tạm trú tại Việt Nam không? Trình tự, thủ tục khai báo tạm trú được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai báo tạm trú
4,253 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào