Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý những vấn đề gì?

Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý những vấn đề gì? Và ai có thẩm quyền quyết định, tổ chức thực hiện việc này? - Câu hỏi của Chị Minh (Tân Phú, TPHCM).

Có thể kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật hay không?

Tại Mục E.49 Phụ lục E QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ quy định:

Biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật"
Để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.
Biển I.446

Theo đó, để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật" và có thể kết hợp sử dụng với biển cấm đỗ xe (P.131a).

Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý những vấn đề gì?

Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý những vấn đề gì? (Hình từ Internet)

Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý những vấn đề gì?

Tại Điều 22 QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ quy định:

Độ cao đặt biển và ghép biển
22.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định trên cột như quy định ở Điều 24 của Quy chuẩn này. Trong một số trường hợp có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những vật kiến trúc nhưng phải dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.
22.2. Trường hợp biển báo đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân cư, theo phương thẳng đứng. Biển số 507 “Hướng rẽ” đặt cao từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).
Kết hợp biển
Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển trong nhóm biển đến mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.
22.4. Trường hợp khó bố trí như quy định tại khoản 22.3 Điều này và số lượng nhiều cho phép dùng 1 biển ghép hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng, trên đó có vẽ các hình biển (các biển đơn) cần có theo thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa các mép gần nhất của các biển đơn và từ mép biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm
22.5. Trường hợp cần kết hợp một hoặc nhiều biển thuộc các nhóm biển: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển hiệu lệnh với biển phụ thì có thể cho phép bố trí hình hoặc biểu tượng biển phụ vào với hình biển báo chính trên cùng một mặt biển của một biển ghép có hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng.

Khi kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật thì cần phải lưu ý:

- Dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.

- Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn.

- Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển trong nhóm biển đến mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.

Ai có thẩm quyền quyết định lắp đặt kết hợp biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật?

Căn cứ Điều 45 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Công trình báo hiệu đường bộ
1. Công trình báo hiệu đường bộ bao gồm:
a) Đèn tín hiệu giao thông;
b) Biển báo hiệu;
c) Cọc tiêu, rào chắn hoặc tường bảo vệ;
d) Vạch kẻ đường;
đ) Cột cây số;
e) Công trình báo hiệu khác.
2. Đường bộ trước khi đưa vào khai thác phải được lắp đặt đầy đủ công trình báo hiệu đường bộ theo thiết kế được phê duyệt.
3. Không được gắn vào công trình báo hiệu đường bộ các nội dung không liên quan tới ý nghĩa, mục đích của công trình báo hiệu đường bộ.

Theo đó biển báo giao thông đường bộ được xếp vào công trình báo hiệu đường bộ.

Đồng thời Điều 37 Luật Giao thông đường bộ 2008 cũng quy định:

Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
1. Tổ chức giao thông gồm các nội dung sau đây:
a) Phân làn, phân luồng, phân tuyến và quy định thời gian đi lại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
b) Quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe; lắp đặt báo hiệu đường bộ;
c) Thông báo khi có sự thay đổi về việc phân luồng, phân tuyến, thời gian đi lại tạm thời hoặc lâu dài; thực hiện các biện pháp ứng cứu khi có sự cố xảy ra và các biện pháp khác về đi lại trên đường bộ để bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn.
2. Trách nhiệm tổ chức giao thông quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức giao thông trên hệ thống quốc lộ;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức giao thông trên các hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
3. Trách nhiệm điều khiển giao thông của cảnh sát giao thông như sau:
a) Chỉ huy, điều khiển giao thông trên đường; hướng dẫn, bắt buộc người tham gia giao thông chấp hành quy tắc giao thông;
b) Khi có tình huống gây ách tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh, trật tự được tạm thời đình chỉ đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng xe, đỗ xe.

Như vậy, việc kết hợp lắp đặt biển cấm đỗ xe (P.131a) và biển số I.446 để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Biển cấm đỗ
Biển báo giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặt biển báo tốc độ khai thác theo Thông tư 38/2024 thế nào? Tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới trên đường cao tốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Đối với lỗi đỗ xe ô tô tại nơi có biển báo cấm đỗ xe ô tô thì có được nộp tiền phạt tại chỗ hay không?
Pháp luật
Biển báo giao thông đường bộ được đặt ở vị trí như thế nào và cách nhà dân bao nhiêu mét? Các biển báo giao thông có hiệu lực như thế nào?
Pháp luật
Biển báo giao thông là gì? Thẩm quyền lắp đặt các biển báo giao thông thuộc về ai? Có mấy loại biển báo giao thông?
Pháp luật
Biển nào báo hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường theo quy định?
Pháp luật
Các loại biển báo giao thông 2024? Có mấy loại biển báo giao thông? Ý nghĩa của các biển báo giao thông là gì?
Pháp luật
Biển báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên thuộc loại gì? Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên hiện nay?
Pháp luật
Nơi có biển báo nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp thì thứ tự các xe đi như thế nào?
Pháp luật
Biển báo cấm vượt có tác dụng như thế nào? Lái xe ô tô vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lái xe ô tô vào đường cấm xe ô tô thì bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển cấm đỗ
3,270 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển cấm đỗ Biển báo giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển cấm đỗ Xem toàn bộ văn bản về Biển báo giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào