Khi nào Kiểm toán nhà nước được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán?

Tôi có thắc mắc: Việc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và doanh nghiệp kiểm toán được thiết lập thông qua hình thức nào? Khi nào Kiểm toán nhà nước được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê kiểm toán thực hiện kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán? Câu hỏi của anh K (Quảng Bình).

Việc thuê doanh nghiệp kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và doanh nghiệp kiểm toán được thiết lập thông qua hình thức nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 như sau:

Nguyên tắc thực hiện
1. Chỉ ủy thác hoặc thuê kiểm toán đối với những cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi ủy thác hoặc thuê kiểm toán theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
2. Chỉ thực hiện ủy thác hoặc thuê kiểm toán đối với những doanh nghiệp kiểm toán đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
3. Việc ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán được thực hiện thông qua hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng thuê doanh nghiệp kiểm toán.
4. Không ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán đối với các nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
5. Doanh nghiệp kiểm toán được ủy thác hoặc thuê kiểm toán chịu trách nhiệm trước Kiểm toán nhà nước và pháp luật về tính trung thực, hợp pháp của số liệu, tài liệu, kết luận, kiến nghị kiểm toán của mình. Kiểm toán nhà nước quyết định việc sử dụng, thực hiện kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu, tài liệu và kết luận, kiến nghị kiểm toán do doanh nghiệp kiểm toán thực hiện.
6. Doanh nghiệp kiểm toán được ủy thác hoặc thuê kiểm toán chịu trách nhiệm bảo mật tài liệu, số liệu và các thông tin về hoạt động của đơn vị được kiểm toán theo quy định của Kiểm toán nhà nước và quy định của pháp luật.
7. Doanh nghiệp kiểm toán được uỷ thác hoặc thuê kiểm toán không được uỷ thác hoặc thuê bên thứ ba triển khai hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng thuê kiểm toán.

Như vậy, theo quy định nêu trên, việc thuê doanh nghiệp kiểm toán được thực hiện thông qua hợp đồng thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán.

Việc ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán được thực hiện thông qua hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng thuê doanh nghiệp kiểm toán.

Khi nào Kiểm toán nhà nước được quyền đơn phương chấm dứt hợp thuê kiểm toán thực hiện kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán? (Hình từ Internet).

Khi nào Kiểm toán nhà nước được quyền đơn phương chấm dứt hợp thuê kiểm toán thực hiện kiểm toán với doanh nghiệp kiểm toán?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 như sau:

Trách nhiệm và quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
1. Trách nhiệm:
a) Ban hành Quyết định kiểm toán.
b) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm toán, Kiểm toán viên (gọi tắt là Kiểm toán viên) thuộc doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán.
c) Thanh toán đầy đủ, kịp thời phí uỷ thác hoặc thuê kiểm toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
d) Kiểm tra, giám sát thực hiện theo Điều 5 của Quy chế này.
đ) Các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán và quy định pháp luật có liên quan.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời kế hoạch kiểm toán, số liệu, kết luận kiểm toán và các thông tin, tài liệu liên quan đến công việc kiểm toán được ủy thác hoặc thuê kiểm toán.
b) Yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán thay thế kiểm toán viên hành nghề khi có dấu hiệu cho thấy thành viên đó vi phạm chuẩn mực, quy trình kiểm toán, quy định quản lý chuyên môn hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.
c) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng ủy thác hoặc thuê kiểm toán; kiểm tra, thẩm định báo cáo kết quả kiểm toán theo quy định tại Hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán.
d) Yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán giải trình bằng văn bản về những vấn đề được nêu trong dự thảo Kế hoạch kiểm toán, Báo cáo kiểm toán, Biên bản kiểm toán nếu thấy chưa rõ, chưa phù hợp.
đ) Quyết định việc sử dụng số liệu, tài liệu và kết luận, kiến nghị kiểm toán do doanh nghiệp kiểm toán thực hiện.
e) Yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán bồi thường trong trường hợp doanh nghiệp kiểm toán gây thiệt hại cho đơn vị được kiểm toán và cho Kiểm toán nhà nước.
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Doanh nghiệp kiểm toán được ủy thác hoặc thuê kiểm toán vi phạm hợp đồng.
h) Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán và quy định pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định này, Kiểm toán nhà nước có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê kiểm toán thực hiện kiểm toán nếu Doanh nghiệp kiểm toán được thuê kiểm toán vi phạm hợp đồng.

Hợp đồng thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán gồm các nội dung nào?

Kiểm toán nhà nước và doanh nghiệp kiểm toán thực hiện ký hợp đồng về thuê thực hiện kiểm toán gồm các nội dung được quy định tại Điều 11 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 như sau:

- Tên, địa chỉ của bên thuê kiểm toán và bên được thuê kiểm toán (tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, Fax, tài khoản giao dịch, người đại diện...).

- Nội dung thuê kiểm toán (mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, thời kỳ kiểm toán, đơn vị được kiểm toán… mà Kiểm toán nhà nước thuê doanh nghiệp kiểm toán).

- Quy định về chuyên môn: Chuẩn mực, quy trình kiểm toán áp dụng; quy định về đạo đức kiểm toán viên, quy định về giám sát hoạt động kiểm toán, quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán...

- Trách nhiệm, quyền hạn của các bên.

- Kết quả thực hiện hợp đồng (là báo cáo kết quả kiểm toán do doanh nghiệp được thuê kiểm toán thực hiện như: Báo cáo kiểm toán, Biên bản kiểm toán, Biên bản xác nhận số liệu kiểm toán, các tài liệu ghi chép của Kiểm toán viên, bằng chứng kiểm toán,...).

- Phí uỷ thác hoặc thuê kiểm toán và phương thức thanh toán.

- Cam kết thực hiện và thời hạn hoàn thành; thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.

- Hiệu lực và thời hạn hợp đồng.

- Các điều khoản khác (nếu có).

Như vậy, hợp đồng thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán gồm các nội dung nêu trên.

Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
Pháp luật
Kết quả Vòng 2 kỳ thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024? Điểm thi vòng 2 thi tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước ra sao?
Pháp luật
Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại công chức viên chức thuộc Kiểm toán Nhà nước mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của Kiểm toán Nhà nước phải được hoàn thành trước ngày mấy?
Pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức Kiểm toán Nhà nước có phải căn cứ xếp loại chất lượng đảng viên không?
Pháp luật
Việc đăng ký và phê duyệt lịch công tác của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc bằng phần mềm Họp không giấy thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước mới nhất? Thời điểm đánh giá xếp loại chất lượng?
Pháp luật
03 Nguyên tắc khai thác, sử dụng phần mềm Họp không giấy? Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động quản lý, khai thác và sử dụng Phần mềm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán Nhà nước
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
338 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào