Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì?

Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì? Đồng tiền trong nghiệp vụ thương lượng thanh toán được pháp luật quy định như thế nào?

Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 21/2024/TT-NHNN có quy định về nghiệp vụ thương lượng thanh toán như sau:

Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
...
4. Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú, ngân hàng phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
...

Cùng với đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN có quy định như sau:

Điều kiện đối với khách hàng
1. Ngân hàng xem xét, quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Thư tín dụng để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
c) Bộ chứng từ đủ điều kiện quy định tại Điều 32 Thông tư này;
d) Có phương án sử dụng vốn khả thi;
đ) Có khả năng tài chính để hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán.
2. Trường hợp khách hàng là người không cư trú, ngân hàng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này) chỉ xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
a) Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư;
b) Ngân hàng phát hành thư tín dụng là người cư trú.
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng bằng ngoại tệ cho khách hàng là người không cư trú khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và ngân hàng phát hành thư tín dụng là người cư trú.

Như vậy, trong trường hợp thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN) chỉ xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định như sau:

(1) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

(2) Thư tín dụng để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;

(3) Bộ chứng từ đủ điều kiện quy định tại Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN;

(4) Có phương án sử dụng vốn khả thi;

(5) Có khả năng tài chính để hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán.

(6) Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020;

(7) Ngân hàng phát hành thư tín dụng là người cư trú.

Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì?

Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì? (Hình từ Internet)

Đồng tiền trong nghiệp vụ thương lượng thanh toán được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 21/2024/TT-NHNN có quy định như sau:

Theo đó, đồng tiền trong nghiệp vụ thương lượng thanh toán được pháp luật quy định như sau:

- Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng đồng Việt Nam cho khách hàng.

- Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc thương lượng thanh toán quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.

Thỏa thuận thương lượng thanh toán sẽ gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 21/2024/TT-NHNN có quy định như sau:

Theo đó, thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:

- Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);

- Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;

- Giá thương lượng thanh toán;

- Đồng tiền thương lượng thanh toán;

- Phương thức thương lượng thanh toán;

- Thời hạn thương lượng thanh toán;

- Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;

- Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);

- Xử lý vi phạm;

- Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;

- Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Nghiệp vụ thương lượng thanh toán
Thương lượng thanh toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi thực hiện nghiệp vụ thương lượng thanh toán cho khách hàng là người không cư trú thì ngân hàng thương mại có quyền gì?
Pháp luật
Bộ chứng từ theo thư tín dụng là gì? Bộ chứng từ theo thư tín dụng được thương lượng thanh toán phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Căn cứ xác định số tiền cấp tín dụng khi thương lượng thanh toán thư tín dụng là gì? Lãi suất cấp tín dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng là một trong những phương thức thương lượng thanh toán đúng không?
Pháp luật
Thương lượng thanh toán trong nghiệp vụ thư tín dụng bao gồm những phương thức nào theo quy định?
Pháp luật
Tiền thương lượng thanh toán là tiền Việt hay ngoại tệ? Điều kiện để khách hàng được xem xét thương lượng thanh toán là gì?
Pháp luật
Thương lượng thanh toán là gì? Ngân hàng thương mại quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiệp vụ thương lượng thanh toán
54 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiệp vụ thương lượng thanh toán Thương lượng thanh toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghiệp vụ thương lượng thanh toán Xem toàn bộ văn bản về Thương lượng thanh toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào