Khi tổ chức tập luyện và thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam, cơ sở vật chất và trang thiết bị như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động?
- Khi tổ chức tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam, cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động tập luyện?
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động thi đấu?
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ được hướng dẫn tối đa bao nhiêu người trong một buổi tập?
Khi tổ chức tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam, cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động tập luyện?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ cụ thể như sau:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
2. Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
3. Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.
4. Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
5. Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
6. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
7. Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
8. Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Theo quy định trên, khi tổ chức tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam, cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện như sau:
- Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
- Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
- Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.
- Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
- Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
- Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
- Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
- Đồng thời, có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Khi tổ chức tập luyện và thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam, cơ sở vật chất và trang thiết bị như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động? (Hình từ Internet)
Cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam như thế nào để đảm bảo yêu cầu hoạt động thi đấu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ như sau:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 5, 6 và 8 Điều 3 Thông tư này.
2. Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.
3. Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
Như vậy, theo quy định trên thì cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam để đảm bảo yêu cầu hoạt động thi đấu được chuẩn bị như sau:
- Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
- Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.
- Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
- Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
- Bên cạnh đó, sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.
- Và hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
Mỗi người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ được hướng dẫn tối đa bao nhiêu người trong một buổi tập?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL quy định về mật độ tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ như sau:
Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
Như vậy, mật độ tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập. Mỗi người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ được hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- QCVN 01-1:2018/BYT còn hiệu lực không? Thông tư 41/2018/TT-BYT còn hiệu lực không? Toàn văn QCVN 01-1:2024/BYT?
- Mức phạt lỗi độ pô 2025 đối với xe máy theo Nghị định 168 là bao nhiêu? Lỗi độ pô xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 chương trình mới năm học 2024 2025 như thế nào? File excel tính điểm trung bình môn học kỳ 1?
- Toàn bộ chế độ chính sách với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 tại Nghị định 178 năm 2024?
- Việc thực hiện chế độ chính sách đối với người làm việc tại hội có nằm trong khoản chi của hội không?