Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì phải có những giấy tờ gì? Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì phải có những giấy tờ gì vậy? Mức phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản hiện nay là bao nhiêu? - Anh Bình Minh (Bình Phước).

Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì phải có những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Theo đó, khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình những giấy tờ sau đây:

- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;

- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Tải về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất 2023: Tại Đây

Văn bản từ chối nhận di sản

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản (Hình từ Internet)

Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo quy định sau đây:

Phí công chứng

Như vậy, hiện nay mức phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản là 20.000 đồng/ trường hợp.

Có bắt buộc phải công chứng văn bản từ chối nhận di sản hay không?

Căn cứ theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc từ chối nhận di sản như sau:

Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Như vậy, hiện nay pháp luật chỉ quy định rằng việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản chứ không bắt buộc phải lập thành văn bản có công chứng.

Những ai không được quyền hưởng di sản thừa kế?

Theo Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 thì những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Lưu ý: Những người quy định trên đây vẫn có thể được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:

Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Theo đó, di chúc hợp pháp thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Ngoài ra, tùy theo mỗi loại di chúc như di chúc miệng, di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực hay di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi,... thì còn phải đáp ứng thêm một số điều kiện cụ thể nêu trên.

Từ chối nhận di sản
Phí công chứng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phí công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nhận di tặng tài sản có quyền từ chối nhận không? Tài sản di tặng bị từ chối nhận thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Phí công chứng hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền mới nhất? Bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đi công chứng thì phải làm gì?
Pháp luật
Tổng hợp mức phí công chứng mới nhất hiện nay? Công chứng hợp đồng thuê nhà ở phải tốn bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Quyền từ chối nhận di sản của người được hưởng thừa kế do người chết để lại theo di chúc được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức phí công chứng giữa Phòng công chứng và Văn phòng công chức có khác nhau không? Cùng một loại hợp đồng giao dịch cho thuê nhà mà giá công chứng lại khác nhau?
Pháp luật
Văn phòng công chứng thu phí công chứng không đúng quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Văn bản nào quy định mức phu phí công chứng được áp dụng đối với các văn phòng công chứng tư nhân?
Pháp luật
Phí công chứng bản dịch hiện nay là bao nhiêu? Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch mới nhất?
Từ chối nhận di sản thừa kế có rút lại được không?
Từ chối nhận di sản có rút lại được không? Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là bao lâu?
Pháp luật
Mức phí công chứng di chúc mới nhất hiện nay? Muốn nhờ Văn phòng công chứng lưu giữ di chúc thì tốn bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Từ chối nhận di sản
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
8,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Từ chối nhận di sản Phí công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Từ chối nhận di sản Xem toàn bộ văn bản về Phí công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào