Không kê khai đủ mặt hàng trên cùng 1 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thương nhân có được sử dụng Tờ khai bổ sung không?

Trường hợp có nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thương nhân có được sử dụng Tờ khai bổ sung không? Nội dung kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) gồm những gì? Câu hỏi của anh S từ Khánh Hòa.

Không kê khai đủ mặt hàng trên cùng 1 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thương nhân có được sử dụng Tờ khai bổ sung không?

Việc kê khai Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định tại Điều 9 Thông tư 05/2018/TT-BCT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BCT) như sau:

Kê khai Tờ khai bổ sung C/O
1. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Theo đó, trong trường hợp có nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu B của Việt Nam thì thương nhân có thể sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam.

Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT.

TẢI VỀ Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

Lưu ý: Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Không kê khai đủ mặt hàng trên cùng 1 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thương nhân có được sử dụng Tờ khai bổ sung không?

Không kê khai đủ mặt hàng trên cùng 1 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thương nhân có được sử dụng Tờ khai bổ sung không? (Hình từ Internet)

Nội dung kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT thì nội dung kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cụ thể như sau:

- Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu

- Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu

- Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)

- Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)

- Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước

- Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu

- Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng

- Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác

- Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

- Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O

- Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).

Lưu ý: Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong bao lâu?

Thời hạn lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:

Lưu trữ hồ sơ
...
3. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ liên quan đến việc đề nghị cấp đó dưới dạng văn bản trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
4. Thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa lưu trữ hồ sơ, báo cáo và tài liệu để chứng minh hàng hóa tự khai báo xuất xứ đáp ứng các tiêu chí xuất xứ theo quy định và các chứng từ liên quan dưới dạng văn bản trong thời hạn tối thiểu 5 năm, kể từ ngày phát hành Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
...

Theo quy định trên thì thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các chứng từ liên quan đến việc đề nghị cấp đó dưới dạng văn bản trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải Phiếu theo dõi trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Thông tư 33? Phiếu theo dõi trừ lùi được dùng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nhãn hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có bắt buộc phải có tên của nhà sản xuất hay không? Ai có trách nhiệm xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu?
Pháp luật
Căn cứ xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì? Căn cứ kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì?
Pháp luật
CO form EUR 1 trong EVFTA là gì? Mẫu CO form EUR 1 của Việt Nam trong EVFTA? Danh mục cơ quan, tổ chức cấp CO form EUR 1?
Pháp luật
Tổng hợp 04 mẫu liên quan đến cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mới nhất? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp CO form VJ của Việt Nam gồm những gì? Từ chối cấp CO form VJ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu CO form VJ là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai CO form VJ chi tiết nhất? Thời hạn cấp CO là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện cấp CO form E giáp lưng theo đề nghị của nhà xuất khẩu? Thủ tục kiểm tra hàng hóa được cấp CO form E giáp lưng?
Pháp luật
Thương nhân kê khai gian lận khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có bị áp dụng chế độ luồng đỏ trong hệ thống quản lý rủi ro hay không?
Pháp luật
Được sử dụng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để lập Phiếu theo dõi trừ lùi cho từng lần nhập khẩu trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
491 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào