Không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến việc khai báo hóa chất nhập khẩu. Cho tôi hỏi không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh N.T.H ở Lâm Đồng.

Không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Mức xử phạt đối với tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định được quy định tại khoản 6a, khoản 7 Điều 24 Nghị định 71/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b, điểm c khoản 12 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
...
6a. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định.
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ việc nhập khẩu hóa chất từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6a Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo quy định trên, tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Đồng thời tổ chức này còn bị đình chỉ việc nhập khẩu hóa chất từ 01 tháng đến 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành.

Hóa chất nhập khẩu

Hóa chất nhập khẩu (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định là 01 năm.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền xử phạt tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định không?

Việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền xử phạt tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định không được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 65 Nghị định 71/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 28 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thanh tra, Công an nhân dân, Hải quan, Quản lý thị trường, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển Việt Nam
1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt trong phạm vi quản lý của địa phương mình đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2 Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 11; khoản 1, 2 Điều 12; khoản 1 Điều 14; khoản 1 Điều 15; khoản 1 Điều 20; Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 24; điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 25; điểm a, b, c khoản 1 Điều 27; Điều 28; khoản 1 Điều 29; khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 33; khoản 1 Điều 34; khoản 1 Điều 35; Điều 36; khoản 1, 2 Điều 38; khoản 1 Điều 41; khoản 1 Điều 43; khoản 1 Điều 44; khoản 1 Điều 47; điểm a, b, đ khoản 1 Điều 49; khoản 1 Điều 53; khoản 1, 2 Điều 54; khoản 1 Điều 56 và khoản 1 Điều 57 Nghị định này.
...

Như vậy, dựa trên phân định thẩm quyền xử phạt thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không được quyền xử phạt tổ chức không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định.

Khai báo hóa chất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào cần khai báo hóa chất? Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Có phải thực hiện khai báo hóa chất với hóa chất nhiều thành phần không? Các trường hợp nào sẽ được miễn trừ khai báo hóa chất?
Pháp luật
Khai báo hóa chất nhập khẩu được thực hiện qua đâu? Nhập khẩu xăng dầu có cần khai báo hóa chất không?
Pháp luật
Khối lượng hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg có phải thực hiện thủ tục khai báo hay không? Hồ sơ khai báo phải lưu trữ trong bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có cần phải khai báo? Nhập khẩu hóa chất đã khai báo có cần khai báo lần 2 không?
Pháp luật
Không thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu theo quy định thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có phải thực hiện thủ tục khai báo hóa chất đối với hỗn hợp hóa chất hay không? Trường hợp hóa chất là hàng nhập khẩu thì có phải thực hiện thủ tục khai báo hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất là tiền chất ma túy đã được cấp phép sản xuất nhập khẩu có được miễn thực hiện thủ tục khai báo hay không?
Pháp luật
Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu không được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu 05 năm bị xử lý như thế nào theo quy định mới nhất 2022?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thuốc có cần phải khai báo hóa chất nhập khẩu tại Cổng thông tin một cửa quốc gia không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai báo hóa chất nhập khẩu
15,008 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo hóa chất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo hóa chất nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào