Khu điều trị tại phòng khám đa khoa khu vực gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Tôi muốn hỏi, kích thước hành lang, cầu thang và đường dốc của phòng khám đa khoa khu vực quy định bao nhiêu mét? Trong khu điều trị tại phòng khám gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng tối thiểu bao nhiêu mét vuông? Anh Thịnh Nguyễn (Hà Nội) đặt câu hỏi.

Phòng khám đa khoa khu vực là gì? Bao gồm những khu vực nào?

Căn cứ theo Mục 3.1 đến Mục 3.4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 có giải thích như sau:

3.1. Phòng khám đa khoa khu vực
Là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khoẻ ban đầu, cung cấp các dịch vụ y tế: phòng bệnh, khám - chữa bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị các bệnh thông thường và một số bệnh chuyên khoa.
3.2. Khu Khám và điều trị ngoại trú
Là khu tiếp đón, khám bệnh, chẩn đoán, phân loại và xử trí ban đầu cho bệnh nhân thuộc phạm vi phụ trách, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
3.3. Khu Điều trị
Là nơi khám chữa bệnh theo đặc thù của từng chuyên khoa, được chia theo các chuyên khoa độc lập để quản lý và điều trị.
3.4. Khu tạm lưu bệnh nhân
Là khu điều trị cho các bệnh nhân cần theo dõi, bệnh nhân nặng chờ chuyển lên tuyến trên.

Theo đó, phòng khám đa khoa khu vực là nơi thực hiện các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khoẻ ban đầu, cung cấp các dịch vụ y tế: phòng bệnh, khám - chữa bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị các bệnh thông thường và một số bệnh chuyên khoa.

Có 03 khu vực chính đó là khu khám và điều trị ngoại trú, khu điều trị và khu tạm lưu bệnh nhân.

Bên cạnh đó, tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 có quy định về một số quy định chung đối với phòng khám như sau:

Quy định chung
4.2. Thiết kế, xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh môi trường.
4.3. Thiết kế, xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tương ứng với cấp quản lý đồng thời xét đến khả năng mở rộng, điều chỉnh và cải tạo nâng cấp trong tương lai.
4.4. Thiết kế, xây dựng Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe theo quy định hiện hành [1], [2].

phòng khám đa khoa khu vực

Phòng khám đa khoa khu vực (Hình từ Internet)

Kích thước hành lang, cầu thang và đường dốc của phòng khám đa khoa khu vực quy định bao nhiêu mét?

Theo tiểu mục 6.2.2, tiểu mục 6.2.4 Mục 6.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 quy định về kích thước hành lang, cầu thang và đường dốc tại phòng khám đa khoa khu vực như sau:

6.2.2. Kích thước hành lang
- Chiều rộng của hành lang giữa: không nhỏ hơn 2,4 m;
- Chiều rộng của hành lang giữa (có di chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi): không nhỏ hơn 3,0 m;
- Chiều rộng của hành lang bên: không nhỏ hơn 1,5 m;
- Chiều rộng của hành lang bên (có di chuyển giường đẩy, kết hợp chỗ đợi): không nhỏ hơn 2,4 m;
- Chiều cao hành lang: không thấp hơn 2,7 m.
CHÚ THÍCH: Phải bố trí tay vịn hai bên hành lang trong bệnh viện để trợ giúp cho người khuyết tật và người bệnh. Độ cao lắp đặt tay vịn từ 0,75 m đến 0,8 m.
...
6.2.4. Kích thước cầu thang và đường dốc
Thiết kế thang bộ phải đảm bảo các quy định về an toàn sinh mạng và sức khỏe [2] cho người sử dụng và đáp ứng yêu cầu sau:
- Chiều rộng của mỗi vế thang: không nhỏ hơn 1,5 m;
- Chiều rộng của chiếu nghỉ cầu thang: không nhỏ hơn 1,5 m;
- Độ dốc của đường dốc: không lớn hơn 1:10;
- Chiều rộng của đường dốc: không nhỏ hơn 2,1 m;
- Chiều rộng của chiếu nghỉ đường dốc: không nhỏ hơn 2,4 m;
- Tại lối ra vào chính phải có đường dốc dành cho người khuyết tật có chiều rộng: không nhỏ hơn 1,2 m.

Trong khu điều trị tại phòng khám đa khoa khu vực gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

Theo Mục 6.4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 quy định về khu điều trị như sau:

Khu Điều trị
6.4.1. Diện tích tối thiểu các phòng trong khu Điều trị được quy định trong Bảng 3.
6.4.2. Các phòng trong khu Điều trị phải liên hệ thuận tiện với nhau và với khu Hành chính - hậu cần kỹ thuật.
6.4.3. Mỗi Phòng khám đa khoa khu vực phải có ít nhất một phòng cấp cứu đạt chỉ tiêu diện tích quy định trong Bảng 3.
6.4.4. Phòng thủ thuật kế hoạch hóa gia đình phải có chỗ đợi riêng.

Theo quy định trên thì khu điều trị tại phòng khám đa khoa khu vực bao gồm 04 phòng và diện tích của từng phòng sau đây:

- Cấp cứu: 24m2/chỗ cấp cứu

- Tiểu phẫu: 15m2/bàn tiểu phẫu

- Phòng đẻ: 15m2/bàn đỡ đẻ

- Dịch vụ kế hoạch hóa gia đình: 15,2/bàn thủ thuật.

Phòng khám đa khoa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phòng khám đa khoa khu vực cần đảm bảo những yêu cầu gì về quy mô và chỉ tiêu diện tích đất tối thiểu?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh của phòng khám đa khoa theo quy định phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Các điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phòng khám đa khoa quân y bị đình chỉ một phần hay đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn nếu không đáp ứng được điều kiện về thiết bị y tế?
Pháp luật
Phòng khám đa khoa sẽ do cơ quan có thẩm quyền nào quản lý về công tác phòng cháy chữa cháy? Điều kiện về phòng cháy chữa cháy mà phòng khám đa khoa phải đáp ứng là gì?
Pháp luật
Khu điều trị tại phòng khám đa khoa khu vực gồm những phòng nào và diện tích của từng phòng tối thiểu bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Tiêu chuẩn cấp nước và hệ thống chiếu sáng trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng khám đa khoa
1,977 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng khám đa khoa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng khám đa khoa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào