Khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn?
Viên chức khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông thực hiện những nhiệm vụ gì?
Khuyến nông viên chính là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông hạng II có mã số V.03.09.25 (Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT).
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về khuyến nông viên chính như sau:
Khuyến nông viên chính - Mã số: V.03.09.25
1. Nhiệm vụ
a) Đề xuất, xây dựng hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông, chương trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp; tham gia xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông.
b) Chủ trì xây dựng các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
c) Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
d) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
đ) Tham gia kiểm tra, đánh giá hoạt động về khuyến nông.
e) Theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
...
Theo đó, viên chức khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông thực hiện những nhiệm vụ như sau:
- Đề xuất, xây dựng hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông, chương trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp; tham gia xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông.
- Chủ trì xây dựng các văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
- Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
- Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá hoạt động về khuyến nông.
- Theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
Khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông (Hình từ Internert)
Khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông phải có trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về khuyến nông viên chính như sau:
Khuyến nông viên chính - Mã số: V.03.09.25
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông liên quan đến vị trí việc làm.
c) Có phương pháp, kỹ năng hoạt động khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm phù hợp với vị trí việc làm.
d) Có kinh nghiệm và hiểu biết về tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
đ) Đã chủ trì, chủ nhiệm hoặc tham gia dự án, nhiệm vụ khuyến nông cấp trung ương, địa phương hoặc đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó, khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông phải có trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
- Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông liên quan đến vị trí việc làm.
- Có phương pháp, kỹ năng hoạt động khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm phù hợp với vị trí việc làm.
- Có kinh nghiệm và hiểu biết về tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Đã chủ trì, chủ nhiệm hoặc tham gia dự án, nhiệm vụ khuyến nông cấp trung ương, địa phương hoặc đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Để trở thành khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông cần đạt trình độ đào tạo như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về khuyến nông viên chính như sau:
Khuyến nông viên chính - Mã số: V.03.09.25
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông.
...
Theo đó, khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
Ngoài ra, khuyến nông viên chính chuyên ngành khuyến nông phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?