Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải có kinh nghiệm trong những lĩnh vực nào theo quy định?
Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải có kinh nghiệm trong những lĩnh vực gì?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
3. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
4. Hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc do đơn vị được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp giao nhiệm vụ tổ chức.
5. Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
6. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
Theo đó, Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải có kinh nghiệm trong những lĩnh vực nào theo quy định? (hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp gồm những gì?
Căn cứ tiết 5.3 tiểu mục 5 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
...
5. Thủ tục: Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
...
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP);
- 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
...
Chiếu theo quy định này thì hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp gồm những tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 4/2023/NĐ-CP);
Tải mẫu Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên mới nhất tại đây: Tải về
- 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan nào? Có mất phí không?
Căn cứ tiết 5.3 tiểu mục 5 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
...
5. Thủ tục: Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
...
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày có quyết định phê duyệt danh sách người được đánh giá cấp thẻ kiểm định viên đạt yêu cầu).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 4/2023/NĐ-CP).
Theo đó, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp là cơ quan giải quyết yêu cầu cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp và yêu cầu này không mất phí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?