Kiểm soát viên của Công ty TNHH hai thành viên nhiều lần vi phạm nghĩa vụ thì công ty có quyền miễn nhiệm Kiểm soát viên đó được hay không? Quy định về miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên như thế nào?

Công ty tôi là Công ty TNHH hai thành viên, trong nhiệm kỳ này có một Kiểm soát viên đã nhiều lần vi phạm nghĩa vụ, gây thiệt hại cho công ty, vậy công ty có thể miễn nhiệm Kiểm soát viên đó hay không? Quy định về miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên như thế nào?

Trách nhiệm của Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên là gì?

Căn cứ Điều 71 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên như sau:

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên của công ty có trách nhiệm sau đây:

+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

+ Trung thành với lợi ích của công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

+ Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối;

+ Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng tiền lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

- Thông báo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà họ làm chủ, có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối.

- Thông báo quy định tại khoản 3 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi liên quan. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này và các hợp đồng, giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên, người quản lý, Kiểm soát viên của công ty và người đại diện theo ủy quyền của họ có quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định tại khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, trách nhiệm của Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên như sau:

+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

+ Trung thành với lợi ích của công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

+ Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối;

+ Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên

Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên

Ban kiểm soát, kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên được quy định như thế nào?

Theo Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong Công ty TNHH hai thành viên như sau:

- Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

- Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.

- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Kiểm soát viên của Công ty TNHH hai thành viên nhiều lần vi phạm nghĩa vụ thì công ty có quyền miễn nhiệm Kiểm soát viên đó được hay không?

Theo Điều 174 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên như sau:

“Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 169 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của Kiểm soát viên theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.”

Theo đó, việc Kiểm soát viên trong Công ty bạn nhiều lần vi phạm nghĩa vụ, gây thiệt hại cho công ty nhưng phải xem mức độ của việc vi phạm đấy có nghiêm trọng hay không. Nếu vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của Kiểm soát viên thì công ty bạn có thể miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên đó theo điểm c khoản 2 Điều 174 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty tnhh hai thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên có gì khác nhau về chủ sở hữu?
Pháp luật
Công ty TNHH có thể có 02 người đại diện theo pháp luật? Giấy chứng nhận phần vốn góp có chữ ký của người đại diện theo pháp luật không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ gì và thực hiện ra sao?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Chủ công ty TNHH một thành viên là người nước ngoài thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được xác định là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng của công ty TNHH hai thành viên trở lên với Tổng giám đốc công ty có cần phải được Hội đồng thành viên chấp thuận không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kiểm toán có thể thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn
1,370 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty tnhh hai thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty trách nhiệm hữu hạn Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh hai thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào