Kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định như sau:
Hình thức, biện pháp kiểm tra
...
3. Kiểm tra bí mật kết hợp với công khai
Kiểm tra bí mật kết hợp với công khai là hình thức cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh mặc thường phục, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật ghi lại hình ảnh, âm thanh về lỗi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ. Ngay sau đó thông báo cho lực lượng kiểm tra công khai trong tổ kiểm tra biết để tiến hành kiểm tra theo kế hoạch và xử lý vi phạm (nếu có). Việc kiểm tra bí mật kết hợp với công khai phải thực hiện đúng theo quy định của Đảng, quy định của pháp luật và ngành Công an.
...
Theo đó, kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân là hình thức cán bộ làm công tác kiểm tra điều lệnh mặc thường phục, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật ghi lại hình ảnh, âm thanh về lỗi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ.
Ngay sau đó thông báo cho lực lượng kiểm tra công khai trong tổ kiểm tra biết để tiến hành kiểm tra theo kế hoạch và xử lý vi phạm (nếu có).
Việc kiểm tra bí mật kết hợp với công khai phải thực hiện đúng theo quy định của Đảng, quy định của pháp luật và ngành Công an.
Kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân
(Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân?
Theo Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định cụ thể:
Thẩm quyền ký kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
1. Đối với cấp Bộ
Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị duyệt, ký kế hoạch kiểm tra định kỳ hằng quý, kế hoạch kiểm tra bí mật, kế hoạch kiểm tra bí mật kết hợp với công khai hoặc thực hiện chuyên đề công tác lớn trong toàn lực lượng Công an nhân dân; giao lãnh đạo Cục Công tác đảng và công tác chính trị phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật duyệt, ký kế hoạch kiểm tra thường xuyên, kế hoạch kiểm tra đột xuất.
2. Đối với Công an các đơn vị, địa phương
a) Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương duyệt, ký kế hoạch thực hiện kế hoạch kiểm tra của Bộ; duyệt, ký kế hoạch kiểm tra việc chấp hành điều lệnh Công an nhân dân trong đơn vị, địa phương mình;
b) Lãnh đạo phòng phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật thuộc Công an các đơn vị, địa phương duyệt ký phân công cán bộ thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra của Thủ trưởng đơn vị;
c) Trưởng phòng Công an đơn vị, địa phương, Trưởng Công an cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố thuộc Trung ương và tương đương duyệt, ký kế hoạch kiểm tra, phân công cán bộ thường xuyên kiểm tra việc chấp hành điều lệnh của đơn vị và cán bộ, chiến sĩ thuộc quyền quản lý.
Như vậy, Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị duyệt, ký kế hoạch kiểm tra bí mật kết hợp với công khai điều lệnh Công an nhân dân hoặc thực hiện chuyên đề công tác lớn trong toàn lực lượng Công an nhân dân; giao lãnh đạo Cục Công tác đảng và công tác chính trị phụ trách công tác điều lệnh, quân sự, võ thuật duyệt, ký kế hoạch kiểm tra thường xuyên, kế hoạch kiểm tra đột xuất.
Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 09/2021/TT-BCA quy định như sau:
Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
...
2. Kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân gồm một số nội dung sau:
a) Mục đích, yêu cầu
b) Nội dung kiểm tra;
c) Biện pháp kiểm tra;
d) Thời gian, địa điểm kiểm tra;
đ) Đơn vị thực hiện kiểm tra.
3. Trường hợp nhận được chỉ đạo của cấp trên hoặc tin báo có đơn vị hoặc cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân, cán bộ được phân công làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải báo cáo ngay lãnh đạo đơn vị và tổ chức kiểm tra (không phải xây dựng kế hoạch kiểm tra).
Như vậy, kế hoạch kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân gồm một số nội dung sau:
- Mục đích, yêu cầu
- Nội dung kiểm tra;
- Biện pháp kiểm tra;
- Thời gian, địa điểm kiểm tra;
- Đơn vị thực hiện kiểm tra.
Trường hợp nhận được chỉ đạo của cấp trên hoặc tin báo có đơn vị hoặc cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân, cán bộ được phân công làm công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải báo cáo ngay lãnh đạo đơn vị và tổ chức kiểm tra (không phải xây dựng kế hoạch kiểm tra).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?