Kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm an toàn thực phẩm bị phạt 2.000.000 đồng có đúng quy định không?
- Việc kiểm tra định kỳ các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thường được kiểm tra bao nhiêu lần một năm?
- Người kinh doanh thức ăn đường phố cần đáp ứng điều kiện gì để bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm?
- Người kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm an toàn thực phẩm bị phạt 2.000.000 đồng có đúng quy định không?
Việc kiểm tra định kỳ các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thường được kiểm tra bao nhiêu lần một năm?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 48/2015/TT-BYT quy định về tần suất kiểm tra như sau:
"Điều 7. Kiểm tra theo kế hoạch
3. Tần suất kiểm tra:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế."
Người kinh doanh thức ăn đường phố cần đáp ứng điều kiện gì để bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm?
Theo Điều 28 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống như sau:
Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Ngoài ra tại Điều 30 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm như sau:
Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
Căn cư quy định trên thì bạn cần chú ý lại đối với thiết bị, dụng cụ tại nơi kinh doanh của mình có đảm bảo với các yêu mà pháp luật quy định vừa nêu trên hay không. Đây chính là căn cứ để các tổ kiểm tra về an toàn thực phẩm đánh giá cơ sở kinh doanh của bạn có đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm hay không.
Kinh doanh dịch vụ ăn uống
Người kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm an toàn thực phẩm bị phạt 2.000.000 đồng có đúng quy định không?
Theo Điều 16 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố như sau:
"Điều 16. Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có bàn, tủ, giá, kệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng theo quy định của pháp luật để bày bán thức ăn;
b) Thức ăn không được che đậy ngăn chặn bụi bẩn; có côn trùng, động vật gây hại xâm nhập;
c) Không sử dụng găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm chín, thức ăn ngay.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng dụng cụ chế biến, ăn uống, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
b) Người đang mắc các bệnh mà theo quy định của pháp luật không được trực tiếp tham gia kinh doanh thức ăn đường phố;
c) Sử dụng phụ gia thực phẩm được sang chia, san chiết không phù hợp quy định của pháp luật để chế biến thức ăn;
d) Sử dụng nước không bảo đảm vệ sinh để chế biến thức ăn; để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến, ăn uống;
đ) Vi phạm các quy định khác về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật trong kinh doanh thức ăn đường phố, trừ các hành vi quy định tại khoản 1, các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này."
Như vậy, do không rõ các lỗi vi phạm an toàn thực phẩm của bạn bao gồm những lỗi nào nên không thể trả lời chính xác được nhưng bạn có thể tham khảo quy định pháp luật vừa nêu trên để căn cứ xem mức phạt có phù hợp không. Có thể bạn đã vi phạm một trong những điểm tại khoản 2 Điều 16 hoặc vi phạm hai điểm tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16, căn cứ quy định trên thì mức phạt 2.000.000 đồng vẫn phù hợp với quy định xử phạt của pháp luật đối với trường hợp vi phạm an toàn thực phẩm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?