Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không? Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không? Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì? Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có được nhận cầm đồ không rõ nguồn gốc không?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?

Theo Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
...

Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 quy định về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:

STT

NGÀNH, NGHỀ

1

Sản xuất con dấu

2

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3

Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4

Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

5

Kinh doanh súng bắn sơn

6

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

7

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp


….

Như vậy, kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không? (hình từ internet)

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Theo Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Như vậy, điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

- Đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề

- Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có được nhận cầm đồ không rõ nguồn gốc không?

Theo Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:
1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Như vậy, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không? Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?
Pháp luật
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ được tính theo công thức nào?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có bắt buộc phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự hay không?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ trên địa bàn quận huyện TPHCM mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được phép kinh doanh Dịch vụ cầm đồ không? Cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Từ 15/8/2023, chủ tiệm cầm đồ không cần phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại địa phương đặt cơ sở kinh doanh?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần đáp ứng các điều kiện nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
562 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào