Kinh phí hoạt động của Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động được đảm bảo từ nguồn nào?
Thành viên Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động bao gồm những ai?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1037/QĐ-TTg năm 2016 quy định về thành lập Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động như sau:
Thành lập Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Hội đồng) gồm các thành viên sau:
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội đồng;
2. Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Chủ tịch Hội đồng;
3. Thứ trưởng Bộ Y tế, Phó Chủ tịch Hội đồng;
4. Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng;
5. Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy viên Hội đồng;
6. Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Hội đồng;
7. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Hội đồng;
8. Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên Hội đồng;
9. Thứ trưởng Bộ Công Thương, Ủy viên Hội đồng;
10. Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên Hội đồng;
11. Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên Hội đồng;
12. Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên Hội đồng;
13. Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy viên Hội đồng;
14. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên Hội đồng;
15. Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ủy viên Hội đồng.
Như vậy, theo quy định, thành viên Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động bao gồm:
(1) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
(2) Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Chủ tịch Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
(3) Thứ trưởng Bộ Y tế, Phó Chủ tịch Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
(4) Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng;
(5) Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy viên Hội đồng;
(6) Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Hội đồng;
(7) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Hội đồng;
(8) Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên Hội đồng;
(9) Thứ trưởng Bộ Công Thương, Ủy viên Hội đồng;
(10) Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên Hội đồng;
(11) Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên Hội đồng;
(12) Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên Hội đồng;
(13) Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy viên Hội đồng;
(14) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên Hội đồng;
(15) Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ủy viên Hội đồng.
Thành viên Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động bao gồm những ai? (Hình từ Internet)
Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động có trách nhiệm gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 1037/QĐ-TTg năm 2016 quy định về trách nhiệm của Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động như sau:
Trách nhiệm của Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng
1. Hội đồng có trách nhiệm như sau:
a) Tư vấn cho Chính phủ trong việc xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật An toàn, vệ sinh lao động;
b) Tổ chức đối thoại theo quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm như sau:
a) Quyết định về danh sách thành viên tham gia Hội đồng theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định này;
b) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng; quy định về đơn vị thường trực và bộ phận thư ký của Hội đồng theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP nêu trên.
Như vậy, theo quy định, Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động có trách nhiệm có các trách nhiệm sau đây:
(1) Tư vấn cho Chính phủ trong việc xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 39/2016/NĐ-CP;
(2) Tổ chức đối thoại theo quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động được đảm bảo từ nguồn nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Quyết định 1037/QĐ-TTg năm 2016 quy định về kinh phí hoạt động và con dấu của Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động như sau:
Kinh phí hoạt động và con dấu của Hội đồng
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng do ngân sách trung ương bảo đảm trong kinh phí hằng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hội đồng sử dụng con dấu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Như vậy, theo quy định, kinh phí hoạt động của Hội đồng quốc gia về an toàn vệ sinh lao động do ngân sách trung ương bảo đảm trong kinh phí hằng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NPDT/220524/han-cat-kim-loai-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/100624/huan-luyen-an-toan-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/12062024/xu-ly-ky-thuat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/080624/ho-tro-chi-phi-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTTQ/23052024/linh-vuv-an-toan-ve-sinh-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/DK/an-toan-vs-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/020524/danh-gia-rui-ro-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPH/cong-tac-atvs.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/hoi-dong-an-toan-ve-sinh-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/tim-hieu-an-toan-ve-sinh-lao-dong.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu trả kết quả xét nghiệm tai biến không mong muốn liên quan đến hoạt động truyền máu là mẫu nào?
- Tặng quà nhân dịp kỷ niệm 77 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ 27/7/2024 theo Quyết định mới nhất của Chủ tịch nước như thế nào?
- Khi nào được chi quỹ bình ổn giá xăng dầu? Chi Quỹ bình ổn giá xăng dầu không đúng quy định có bị xử phạt không?
- Hợp đồng BOT có phải quy định điều khoản về kế hoạch thu xếp tài chính không? Thời hạn doanh nghiệp dự án PPP phải hoàn thành thu xếp tài chính kể từ khi ký Hợp đồng BOT?
- Phải đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi thành viên do thừa kế? Mẫu thông báo thay đổi thành viên do thừa kế là mẫu nào?