Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo được quy định như thế nào? Được xét tặng vào thời điểm nào?
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo được quy định như thế nào?
Theo Điều 1 Quy chế khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tuyên giáo” do Trưởng Ban Tuyên giáo trung ương ban hành kèm theo Quyết định 947-QĐ/BTGTW năm 2012 quy định như sau:
Điều 1: Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tuyên giáo” là hình thức khen thưởng của Ban Tuyên giáo Trung ương để ghi nhận sự cống hiến của cán bộ, công chức, viên chức vào quá trình xây dựng và phát triển sự nghiệp Tuyên giáo của Đảng.
Theo quy định Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo là hình thức khen thưởng của Ban Tuyên giáo Trung ương để ghi nhận sự cống hiến của cán bộ, công chức, viên chức vào quá trình xây dựng và phát triển sự nghiệp Tuyên giáo của Đảng.
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo xét tặng vào thời điểm nào?
Theo Điều 3 Quy chế khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tuyên giáo” do Trưởng Ban Tuyên giáo trung ương ban hành kèm theo Quyết định 947-QĐ/BTGTW năm 2012 quy định như sau:
Điều 3: Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tuyên giáo” xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức một lần, khi đủ điều kiện tiêu chuẩn quy định vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo (01/8/1930).
Theo quy định Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo xét tặng cho cán bộ, công chức, viên chức một lần, khi đủ điều kiện tiêu chuẩn quy định vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo (01/8/1930).
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo được quy định như thế nào? Kỷ niệm chương xét tặng vào thời điểm nào? (Hình từ Internet)
Đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo khi có đủ các điều kiện gì?
Theo Điều 6 Quy chế khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tuyên giáo” do Trưởng Ban Tuyên giáo trung ương ban hành kèm theo Quyết định 947-QĐ/BTGTW năm 2012 quy định như sau:
Tiêu chuẩn
1. Các đồng chí đã có 10 năm công tác thuộc các cơ quan, đơn vị cụ thể sau đây: Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Tuyên giáo các Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy, đoàn thể chính trị trực thuộc Trung ương; Ban Tuyên giáo, Trung tâm Bồi dưỡn Chính trị cấp huyện, quận, thị và thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện); cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam và các cục Tuyên huấn cấp quân đoàn, quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng; cục Chính trị các tổng cục thuộc Bộ Công an.
2. Các đồng chí đã và đang công tác có từ 7 năm công tác trở lên, đảm nhiệm các chức vụ sau đây:
a. Đã và đang đảm nhiệm các chức vụ: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc: Ban Tuyên giáo Trung ương; Ban Tuyên giáo các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Đảng uỷ, đoàn thể chính trị Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban Tuyên giáo cấp huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc: Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị cấp huyện, Nhà văn hóa, đoàn nghệ thuật các tỉnh, thành.
b. Đang đảm nhiệm các chức vụ: Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa trường Chính trị các tỉnh, thành phố; Báo cáo viên được cấp thẻ cộng tác viên của Ban Tuyên giáo Trung ương.
3. Các đồng chí đã có 5 năm công tác trở lên, đảm nhiệm các chức vụ:
a. Đã và đang đảm nhiệm các chức vụ: Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ban Tuyên giáo các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Đảng ủy, đoàn thể chính trị Trung ương;
b. Đang đảm nhiệm các chức vụ: Giám đốc, Phó Giám đốc trường Chính trị tỉnh, thành phố.
c. Đang đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo các sở thuộc tỉnh, thành, bao gồm: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin - Truyền thông; Hội Nhà báo, Hội Xuất bản, Hội Văn học, Nghệ thuật, Hội Khoa học, Kỹ thuật.
d. Đã và đang đảm nhiệm các chức vụ: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà xuất bản; Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập các cơ quan thông tấn, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình của các cơ quan ban, bộ, ngành và tỉnh, thành trực thuộc Trung ương.
đ. Đang là lãnh đạo cấp huyện (một nhiệm kỳ lãnh đạo trở lên) trực tiếp phụ trách chỉ đạo công tác ngành Tuyên giáo trên địa bàn, bao gồm: Bí thư, Phó Bí thư Thường trực, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phụ trách văn xã.
4. Bộ Quốc phòng, bộ Công an: tặng thưởng đối với lãnh đạo cấp bộ; tư lệnh, chính ủy, lãnh đạo tổng cục, quân khu, quân chủng, binh chủng, quân đoàn; lãnh đạo các trường Đại học (học viện) trực thuộc Bộ.
5. Lãnh đạo các ban, bộ, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, thành phố Trung ương không tính thời gian khi xét tặng.
6. Các trường hợp đặc biệt khác, Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng trình lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương quyết định tặng thưởng kịp thời để động viên, cổ vũ (đối với các gương điển hình đặc biệt tiêu biểu xuất sắc, có ý nghĩa giáo dục chính trị, tư tưởng sâu rộng trong Đảng, xã hội).
Như vậy, đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tuyên giáo khi có đủ điều kiện các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?
- Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?