Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Vụ Tổ chức cán bộ có mấy phòng chuyên môn?

Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc tham mưu giúp Chủ nhiệm Ủy ban những vấn đề gì? Vụ có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Vụ Tổ chức cán bộ có mấy phòng chuyên môn? Câu hỏi của bạn Hoài Phương tại Tp. Hà Nội.

Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc tham mưu giúp Chủ nhiệm Ủy ban những vấn đề gì? Vụ có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2017 quy định thì Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý về công tác tổ chức và cán bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban Dân tộc.

Tại Điều 2 Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác tổ chức, cán bộ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Tham mưu tổ chức thực hiện và sơ kết, tổng kết các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về công tác tổ chức cán bộ.
3. Về tổ chức, biên chế:
a) Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
b) Tổng hợp, thẩm định, xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
- Ban hành thông tư hoặc thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
c) Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan, đơn vị có liên quan xác định phân loại Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng, quản lý kế hoạch biên chế công chức, viên chức hàng năm của Ủy ban Dân tộc.
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch biên chế; quản lý biên chế công chức trong các Vụ, đơn vị; quản lý vị trí việc làm và số lượng công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật;
e) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban Dân tộc.
4. Về công tác cán bộ và thực hiện chính sách cán bộ:
Tham mưu, giúp Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Thực hiện quy trình về công tác cán bộ: Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, từ chức, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, chính sách đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban Dân tộc quản lý theo quy định; kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện về công tác cán bộ theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý công chức, viên chức của Ủy ban Dân tộc, thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; báo cáo thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức theo quy định;
c) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định, quy chế về công tác cán bộ và chế độ chính sách cán bộ; rà soát, bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý của Ủy ban Dân tộc;
d) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện theo kế hoạch;
e) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về nhận xét, đánh giá và kê khai tài sản của cán bộ, công chức, viên chức;
g) Chủ trì, phối hợp với địa phương và Bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn về lĩnh vực công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật;
h) Chỉ trì, phối hợp với tổ chức, cơ quan có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong hệ thống chính trị; theo dõi, đánh giá việc thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số ở các Bộ, ngành, địa phương.
i) Tham mưu xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức và kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện theo kế hoạch.
...
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Theo đó, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc có những nhiệm vụ và quyền hạn như quy định cụ thể trên.

dân tộc

Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc (Hình từ Internet)

Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?

Tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật;
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ Phòng chuyên môn thuộc Vụ; xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt;
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
...

Theo quy định trên, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.

Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Ủy ban Dân tộc có mấy phòng chuyên môn?

Tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 206/QĐ-UBDT năm 2017 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
...
2. Phòng chuyên môn:
Vụ Tổ chức cán bộ có 01 phòng là: Phòng Thi đua, Khen thưởng và Chính sách cán bộ.
Cơ cấu tổ chức phòng có từ 07 - 09 biên chế; có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

Như vậy, Vụ Tổ chức cán bộ có 01 phòng chuyên môn là Phòng Thi đua, Khen thưởng và Chính sách cán bộ.

Cơ cấu tổ chức phòng có từ 07 - 09 biên chế. Đồng thời, có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng.

Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

Vụ Tổ chức cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Công Thương được quy định như thế nào?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông đúng không và thực hiện chức năng gì?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường về chế độ, chính sách, lao động và tiền lương?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc cải cách hành chính?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tối đa bao nhiêu Phó Vụ trưởng? Vụ Tổ chức cán bộ giúp Tổng cục trưởng tổ chức những công tác gì?
Pháp luật
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tài chính phải có trình độ lý luận chính trị như thế nào?
Pháp luật
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tài chính phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Phó vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ chuyên môn nghiệp vụ?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ là đầu mối giúp lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện quan hệ với các đơn vị nào?
Pháp luật
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải có trình độ lý luận chính trị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vụ Tổ chức cán bộ
1,023 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vụ Tổ chức cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vụ Tổ chức cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào