Lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng điểm dân cư nông thôn xã gồm có các nội dung cụ thể thế nào?
- Lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng điểm dân cư nông thôn xã gồm có các nội dung cụ thể thế nào?
- Thực hiện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo các nội dung cụ thể gì?
- Thuyết minh hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xã về những vấn đề gì?
Lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng điểm dân cư nông thôn xã gồm có các nội dung cụ thể thế nào?
Tại Điều 12 Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã:
+ Vị trí, phạm vi ranh giới xã; mục tiêu và thời hạn quy hoạch.
+ Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, đất đai.
+ Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá hiện trạng; rà soát các dự án và quy hoạch trong địa bàn xã đang còn hiệu lực; xác định các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế xã hội của xã; yêu cầu về tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức phân bố các khu chức năng, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
+ Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.
+ Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã.
- Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn:
+ Xác định phạm vi, ranh giới lập quy hoạch, quy mô dân số.
+ Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; lựa chọn các chỉ tiêu áp dụng về sử dụng đất, xây dựng công trình; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và môi trường, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã đã được phê duyệt.
+ Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện.
+ Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.
Lập nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng điểm dân cư nông thôn xã gồm có các nội dung cụ thể thế nào? (Hình từ Internet)
Thực hiện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo các nội dung cụ thể gì?
Tại Điều 16 Thông tư 02/2017/TT-BXD quy định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo 6 nội dung cụ thể như sau:
Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Tên đồ án, vị trí và quy mô lập quy hoạch.
2. Mục tiêu, tính chất khu vực lập quy hoạch.
3. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động; quy mô đất đai; lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật áp dụng.
4. Các yêu cầu nghiên cứu đồ án:
a) Công tác điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu.
b) Chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đối với từng ô đất cải tạo, hoặc xây dựng mới (mật độ, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng đối với từng công trình).
c) Hình thức kiến trúc, màu sắc chủ đạo của các công trình bảo tồn, tôn tạo hoặc xây dựng mới.
d) Cải tạo hoặc xây dựng mới hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật.
e) Các yêu cầu khác theo đặc điểm của từng địa phương.
5. Danh mục, số lượng hồ sơ, kinh phí, thực hiện đồ án.
6. Tiến độ, tổ chức thực hiện đồ án.
Thuyết minh hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xã về những vấn đề gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 02/2017/TT-BXD quy định về nội dung thuyết minh hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn tại xã như sau:
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
2. Thuyết minh:
2.1. Nội dung thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã.
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).
c) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án:
- Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch;
- Tổ chức không gian, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở (nếu có), cây xanh, các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn;
- Giải pháp quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, môi trường trong khu vực lập quy hoạch;
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã và trung tâm các thôn, bản;
- Đánh giá môi trường chiến lược.
d) Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện, tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
2.2. Nội dung thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư.
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số.
c) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án:
- Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch;
- Giải pháp cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích văn hóa hiện có, hướng dẫn cải tạo, xây mới nhà ở có bản sắc kiến trúc phù hợp với từng địa phương;
- Giải pháp cải tạo, xây mới mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ đời sống dân cư trong thôn, bản;
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất ở cho các loại hộ gia đình và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường thôn, bản;
- Đánh giá môi trường chiến lược.
d) Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện, tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
...
Theo đó sẽ thuyết minh theo hai phần là thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã và thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?