Lệ phí cấp giấy phép sử dụng băng tần là bao nhiêu? Thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng băng tần theo trình tự nào?
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng băng tần là bao nhiêu?
Theo Mục 57 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:
Cấp giấy phép sử dụng băng tần (theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp)
...
Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
...
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng băng tần được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư 265/2016/TT-BTC như sau:
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 265/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTC) quy định như sau:
Mức thu phí, lệ phí
...
2. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
a) Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép.
b) Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: mức thu bằng mức lệ phí cấp giấy phép. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép không phải ấn định lại tần số hoặc phải ấn định lại tần số theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy phép
...
Theo đó, lệ phí cấp giấy phép sử dụng băng tần là 10.000.000 đồng trên mỗi giấy phép được cấp.
Cơ quan nào thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng băng tần?
Theo Mục 57 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:
Cấp giấy phép sử dụng băng tần (theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp)
...
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Tần số vô tuyến điện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng băng tần (Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT)
Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT.
...
Theo đó, Cục Tần số vô tuyến điện là cơ quan nào thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng băng tần.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng băng tần như thế nào?
Theo Mục 57 Phần II Thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 như sau:
Cấp giấy phép sử dụng băng tần (theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp)
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT và nộp hồ sơ đến Cục Tần số vô tuyến điện.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng băng tần trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: Số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://dichvucong.rfd.gov.vn).
...
Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép sử dụng băng tần như sau:
- Tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT và nộp hồ sơ đến Cục Tần số vô tuyến điện.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng băng tần trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một câu chuyện lớp 5? Tuổi của học sinh lớp 5 là bao nhiêu?
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?