Lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hiện nay là bao nhiêu? Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Những đối tượng nào cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Căn cứ Điều 148 Luật Xây dựng 2014 quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng như sau:
"Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
...
3. Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng độc lập phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định gồm an toàn lao động; giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án; chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chỉ huy trưởng công trường; giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; định giá xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II, hạng III.
..."
Theo quy định pháp luật vừa nêu trên thì những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng độc lập nêu trên phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Cá nhân để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ Điều 149 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019) quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
Điều 149. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
3. Thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng các hạng còn lại.
4. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc."
Theo đó cá nhân phải có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề; đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
Lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hiện nay là bao nhiêu?
Cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Căn cứ Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Số thứ tự 03 khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC) quy định về mức thu lệ phí như sau:
"Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
Theo quy định thì để hỗ trợ tình hình dịch Covid-19 nên từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định tại bảng trên.
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Theo đó mức thu phí từ ngày 01 tháng 07 năm 2022 theo Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC như sau:
"Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu quy định như sau:
- Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 (một triệu) đồng/chứng chỉ.
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép.
3. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân; cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ)."
Như vậy, từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 trở đi thì lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức là 1.000.000 (một triệu) đồng/chứng chỉ và cho cá nhân là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.
Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?