Lệnh thanh toán Có là gì? Lệnh thanh toán Có có được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng không?
Lệnh thanh toán Có là gì?
Căn cứ theo khoản 13 Điều 2 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Lệnh thanh toán là một tin điện sử dụng để thực hiện một giao dịch thanh toán trong Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
13. Lệnh thanh toán Có là lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó.
14. Lệnh thanh toán Nợ là lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh khoản tiền đó.
...
Theo đó, lệnh thanh toán Có là lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó.
Lệnh thanh toán Có là gì? Lệnh thanh toán Có có được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng không? (Hình từ Internet)
Lệnh thanh toán Có có được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 26 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Hủy và hoàn trả lệnh thanh toán tại các thành viên và đơn vị thành viên
1. Nguyên tắc
a) Lệnh thanh toán chỉ được hủy trong các trường hợp sau:
(i) Đã khởi tạo tại đơn vị khởi tạo lệnh nhưng chưa chuyển đi, đơn vị khởi tạo lệnh thực hiện thoái lệnh thanh toán;
(ii) Đã chuyển đến Trung tâm Xử lý Quốc gia và đang trong hàng đợi quyết toán đối với lệnh thanh toán giá trị cao, lệnh thanh toán bằng ngoại tệ; đang trong hàng đợi xử lý đối với lệnh thanh toán giá trị thấp, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
b) Lệnh thanh toán chỉ được hoàn trả trong các trường hợp sau:
(i) Lệnh thanh toán Nợ chỉ được hoàn trả khi đơn vị khởi tạo lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được;
(ii) Lệnh thanh toán Có chỉ được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được.
2. Chứng từ hủy và hoàn trả lệnh thanh toán
a) Chứng từ hủy lệnh thanh toán bao gồm:
(i) Lệnh hủy lệnh thanh toán Nợ: có giá trị như một lệnh thanh toán Có, do đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi đơn vị nhận lệnh để hủy lệnh thanh toán Nợ bị sai sót (hoàn trả toàn bộ số tiền);
(ii) Lệnh hủy lệnh thanh toán Có: do đơn vị khởi tạo lệnh lập để hủy lệnh thanh toán Có đã chuyển đi nhưng còn trong hàng đợi;
b) Chứng từ hoàn trả lệnh thanh toán bao gồm:
(i) Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán: đơn vị khởi tạo lệnh lập và gửi cho đơn vị nhận lệnh đề nghị hoàn trả lệnh thanh toán Có bị sai sót và ghi rõ lý do là lỗi của đơn vị khởi tạo lệnh hay do yêu cầu khách hàng; là căn cứ để đơn vị nhận lệnh lập lệnh thanh toán Có trả tiền cho đơn vị khởi tạo lệnh trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền;
(ii) Thông báo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán: đơn vị nhận lệnh lập và gửi cho đơn vị khởi tạo từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán Có do không thu hồi được tiền từ khách hàng.
3. Các đơn vị thành viên khi xử lý hủy và hoàn trả lệnh thanh toán, thực hiện như đối với việc xử lý lệnh thanh toán giá trị cao.
Theo đó, lệnh thanh toán Có chỉ được hoàn trả khi đơn vị nhận lệnh chưa ghi Có vào tài khoản của khách hàng hoặc đã ghi Có vào tài khoản của khách hàng nhưng thu hồi lại được.
Những nguyên tắc điều chỉnh sai sót trong Hệ thống thanh toán liên ngân hàng Quốc gia được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về những nguyên tắc điều chỉnh sai sót trong Hệ thống thanh toán liên ngân hàng Quốc gia bao gồm:
- Bảo đảm sự nhất quán số liệu giữa đơn vị khởi tạo lệnh, đơn vị nhận lệnh và Trung tâm Xử lý Quốc gia. Sai sót phát sinh ở khâu nào, chỉnh sửa ở khâu đó đến hết quy trình thanh toán.
- Khi phát hiện sai sót, có biện pháp điều chỉnh ngay, không gây chậm trễ tới công tác thanh toán. Việc điều chỉnh sai sót theo đúng các nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh sai sót của kế toán.
- Đơn vị, cá nhân gây ra sai sót hoặc vi phạm các nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh sai sót phải chịu trách nhiệm về lỗi gây ra cho các bên liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều lệ Đảng là gì? 06 nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Sáp nhập các ban Đảng như thế nào? Phương án sắp xếp, sáp nhập các cơ quan Đảng Trung ương ra sao?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng là gì? 03 hình thức khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng?
- Queen never cry là gì? Đu trend Queen never cry (Nữ hoàng không bao giờ khóc) trên mạng xã hội cần lưu ý điều gì?
- Công điện 124/2024 tăng cường đôn đốc thu ngân sách nhà nước đối với các khoản thu liên quan đến đất đai trong tháng cuối năm 2024 thế nào?