Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở làm việc ở đâu? Do ai bố trí địa điểm làm việc? Kinh phí hoạt động từ đâu?
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hoạt động dựa vào nguồn kinh phí nào?
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở làm việc ở đâu? Do ai bố trí địa điểm làm việc?
- Trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định thế nào?
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hoạt động dựa vào nguồn kinh phí nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định như sau:
Bảo đảm kinh phí hoạt động và trang bị cơ sở vật chất đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động và trang bị cơ sở vật chất đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, theo quy định, kinh phí hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động và trang bị cơ sở vật chất đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hằng năm, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động và trang bị cơ sở vật chất đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở làm việc ở đâu? Do ai bố trí địa điểm làm việc? Kinh phí hoạt động từ đâu? (Hình từ Internet)
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở làm việc ở đâu? Do ai bố trí địa điểm làm việc?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 quy định như sau:
Địa điểm, nơi làm việc đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nơi làm việc cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở tại địa điểm, nơi sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố hoặc địa điểm, nơi làm việc của Công an cấp xã hoặc địa điểm, nơi làm việc khác phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và khả năng bảo đảm của địa phương.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nơi làm việc.
Theo đó, nơi làm việc của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được bố trí tại một trong các địa điểm sau:
- Tại địa điểm, nơi sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố hoặc;
- Dịa điểm, nơi làm việc của Công an cấp xã hoặc;
- Địa điểm, nơi làm việc khác phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và khả năng bảo đảm của địa phương.
Trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định thế nào?
Trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
- Mẫu trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 40/2024/NĐ-CP, bao gồm:
+ Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay);
+ Trang phục thu đông (mũ bông gắn huy hiệu, quần áo thu đông, áo ấm, áo sơ mi, ca ra vát);
+ Mũ mềm gắn huy hiệu; mũ cứng gắn huy hiệu; mũ bảo hiểm; dây lưng; giầy da; dép nhựa; bít tất; quần áo mưa;
Trang phục thu đông trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc các địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Các địa phương còn lại trang bị trang phục thu đông khi có nhu cầu.
Trường hợp không trang bị trang phục thu đông thì trang bị thay thế bằng 01 bộ quần áo xuân hè (tiêu chuẩn 01 năm/01 bộ) và 01 cái áo xuân hè dài tay (tiêu chuẩn 02 năm/01 cái).
- Danh mục, tiêu chuẩn trang bị lần đầu:
STT | Danh mục trang phục | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn |
1. | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 |
2. | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 |
3. | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 |
4. | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 |
5. | Quần áo xuân hè | Bộ | 02 |
6. | Áo xuân hè dài tay | Cái | 02 |
7. | Quần áo thu đông | Bộ | 02 |
8. | Áo ấm | Cái | 02 |
9. | Áo sơ mi | Cái | 02 |
10. | Ca ra vát | Cái | 01 |
11. | Dây lưng | Cái | 01 |
12. | Giầy da | Đôi | 01 |
13. | Dép nhựa | Đôi | 01 |
14. | Bít tất | Đôi | 02 |
15. | Quần áo mưa | Bộ | 01 |
- Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo:
STT | Danh mục trang phục | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn | Niên hạn (năm) |
1. | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
2. | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
3. | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
4. | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 | 05 |
5. | Quần áo xuân hè | Bộ | 01 | 01 |
6. | Áo xuân hè dài tay | Cái | 01 | 02 |
7. | Quần áo thu đông | Bộ | 01 | 02 |
8. | Áo ấm | Cái | 01 | 03 |
9. | Áo sơ mi | Cái | 02 | 02 |
10. | Ca ra vát | Cái | 01 | 02 |
11. | Dây lưng | Cái | 01 | 03 |
12. | Giầy da | Đôi | 01 | 02 |
13. | Dép nhựa | Đôi | 01 | 01 |
14. | Bít tất | Đôi | 02 | 01 |
15. | Quần áo mưa | Bộ | 01 | 03 |
- Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về bảo đảm tiêu chuẩn trang phục cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhiều hơn mức tiêu chuẩn quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP hoặc trang bị thêm các loại trang phục khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Vải may quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay, quần áo thu đông, áo ấm, ca ra vát, mũ mềm, mũ cứng, mũ bông sử dụng vải Gabadin màu cỏ úa ánh nâu làm vải chính; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt chéo 2/1.
Vải may áo sơ mi sử dụng vải Pôpơlin màu cỏ úa ánh vàng; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt vân điểm.
Vải may quần áo mưa sử dụng vải Vinilon tráng nhựa PVC màu cỏ úa.
(2) Huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
- Mẫu huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 40/2024/NĐ-CP;
- Mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được cấp lần đầu 01 biển hiệu, 01 giấy chứng nhận và có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?