Mã CVV là gì? Lộ mã CVV có sao không? Làm lộ mã CVV của khách hàng thì thành viên tổ chức tín dụng sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Mã CVV là gì? Lộ mã CVV có sao không?
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 18/2024/TT-NHNN thì thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Mã CVV là mã bảo mật sử dụng trong thanh toán quốc tế, bao gồm 3 chữ số và được in trực tiếp lên mặt sau của thẻ tín dụng.
CVV là từ viết tắt của cụm từ Card Verification Value. Mã số này được sử dụng để xác minh thẻ Visa bao gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
Nếu để lộ mã CVV trên thẻ tín dụng thì cá nhân có thể bị kẻ gian đánh cắp thông tin nhằm thực hiện các giao dịch gian lận.
Trường hợp phát hiện mã CVV trên thẻ tín dụng của mình bị lộ thì cá nhân cần nhanh chóng khóa thẻ của mình thông qua những cách sau:
- Cách 1: Khóa thẻ qua Internet Banking.
- Cách 2: Khóa thẻ qua hotline ngân hàng.
- Cách 3: Khóa thẻ trực tiếp tại quầy giao dịch ngân hàng.
* Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Mã CVV là gì? Lộ mã CVV có sao không? (Hình từ Internet)
Trên thẻ tín dụng còn có những thông tin nào ngoài mã CVV?
Ngoài mã CVV ra thì theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 18/2024/TT-NHNN, trên thẻ tín dụng vật lý còn có một số thông tin như:
(1) Tên tổ chức phát hành thẻ (tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức phát hành thẻ).
Trường hợp trên thẻ có in tên viết tắt hoặc logo thương mại của nhiều tổ chức (bao gồm tổ chức phát hành thẻ, tổ chức hợp tác phát hành thẻ với tổ chức phát hành thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ, Tổ chức thẻ quốc tế và các đơn vị liên quan), tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức hợp tác không lớn hơn tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức phát hành thẻ, thông tin trên thẻ cần thể hiện rõ bằng tiếng Việt nội dung thẻ này được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ.
(2) Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà tổ chức phát hành thẻ là thành viên (tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức chuyển mạch thẻ) trừ trường hợp thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ của tổ chức chuyển mạch thẻ.
(3) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có).
(4) Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân; tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ.
Bên cạnh đó, tổ chức phát hành thẻ cũng có thể quy định thêm các thông tin khác in trên thẻ nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
Làm lộ mã CVV trên thẻ tín dụng của khách hàng thì thành viên tổ chức tín dụng sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Tại khoản 4 Điều 47 Nghị định 88/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP) có quy định như sau:
Vi phạm quy định về chế độ báo cáo, quản lý và cung cấp thông tin
...
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Báo cáo không trung thực, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 4 Điều 27 Nghị định này;
b) Cung cấp những thông tin có liên quan đến hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đúng quy định của pháp luật;
c) Không cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật;
d) Làm lộ, sử dụng thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
...
Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP cũng có quy định như sau:
Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm của cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc của các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
d) Thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân.
...
Theo quy định trên thì trường hợp thành viên tổ chức tín dụng có hành vi làm lộ mã CVV trên thẻ tín dụng của khách hàng có thể sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Trường hợp tổ chức tín dụng có hành vi làm lộ thông tin tín dụng của khách hàng thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?