Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
Mã QR là gì?
Mã QR (QR Code) là viết tắt của “Quick Response Code”, tạm dịch là Mã Phản Hồi Nhanh. Đây là một loại mã vạch hai chiều (2D barcode) được phát triển bởi công ty Denso Wave của Nhật Bản vào năm 1994. Mã QR được thiết kế để cho phép nội dung thông tin được mã hóa nhanh chóng đọc được bằng máy quét hoặc camera của thiết bị di động.
Bên trong một mã QR có thể chứa các thông tin liên quan đến sản phẩm, hoặc trang web, thông tin sự kiện, thông tin liên hệ, tin nhắn, hoặc cả một đoạn văn bản vị trí thông tin địa lý. Tùy thuộc vào thiết bị đọc mã vạch QR khi quét mã sẽ dẫn tới các kết quả có chứa sẵn bên trong.
*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu thì căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;
đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
b) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;
c) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;
d) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;
đ) Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;
e) Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Chiếu theo quy định trên thì hành vi đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác có thể phạm tội dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản, hành vi này tương ứng với mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, người thực hiện hành vi này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, đối với người nước ngoài thì áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là trục xuất.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm, trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).
Đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác có thể đi tù bao nhiêu năm?
Như đã phân tích ở trên, hành vi đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác có thể phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
Hành vi đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác có thể đi tù bao nhiêu năm thì căn cứ quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm a và điểm c khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản có những khung hình phạt tương ứng như sau:
(1) Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
- Có tổ chức;
- Có tính chất chuyên nghiệp;
- Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
- Tái phạm nguy hiểm;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
- Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
(3) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
- Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
(4) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
- Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
(5) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu phụ lục gia hạn hợp đồng kinh tế chuẩn nhất hiện nay? Hợp đồng kinh tế chấm dứt khi nào?
- Thông tư 53 2024 quy định về cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 thế nào?
- Mẫu phụ lục hợp đồng bổ sung hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Tải về mẫu phụ lục hợp đồng bổ sung hợp đồng xây dựng?
- Tết Âm lịch Ất Tỵ có phải năm nhuận không? Nhuận vào tháng mấy? Tết Âm lịch Ất Tỵ được nghỉ mấy ngày?
- Mẫu phiếu biểu quyết nhân sự tái cử cấp ủy, Ban thường vụ, Bí thư, Phó bí thư cấp ủy là mẫu nào?