Mạng thông tin của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch dùng để bảo đảm an toàn thông tin được quy định như thế nào?
Mạng thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch dùng để bảo đảm an toàn thông tin được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo Quyết định 2593/QĐ-BVHTTDL năm 2016, có quy định về giải thích từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ:
…
Mạng thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (viết tắt là Mạng thông tin của Bộ) là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng máy tính, mạng đường truyền của Bộ.
…
Căn cứ tại Điều 3 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo Quyết định 2593/QĐ-BVHTTDL năm 2016, có quy định về mạng thông tin của Bộ như sau:
Mạng thông tin của Bộ
Trong Quy chế này, Mạng thông tin của Bộ được quy định như sau:
1. Hệ thống hạ tầng phần cứng tại cơ quan Bộ; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
a) Máy chủ, máy trạm;
b) Thiết bị mạng.
2. Hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu và thông tin số
a) Các cơ sở dữ liệu, tệp dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ và các đơn vị trong khối cơ quan Bộ;
b) Hệ thống thư điện tử công vụ;
c) Các phần mềm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ hoạt động trên môi trường mạng;
d) Các phần mềm hệ thống, phần mềm trung gian, phần mềm quản trị và quản lý cơ sở dữ liệu, phần mềm an ninh, bảo mật và phòng chống virus tin học;
đ) Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
e) Cổng/ trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
g) Hệ thống thông tin trao đổi giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chính phủ, các Bộ, ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức khác;
h) Thông tin trao đổi giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị thuộc;
i) Thông tin trao đổi giữa người dùng với nhau.
3. Mạng đường truyền của Bộ
a) Hệ thống mạng nội bộ tại cơ quan Bộ; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
b) Mạng truyền số liệu chuyên dụng;
c) Mạng diện rộng (WAN).
Như vậy, mạng thông tin để bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch được quy định như trên.
Mạng thông tin (Hình từ Internet)
Mạng thông tin của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch được sử dụng như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo Quyết định 2593/QĐ-BVHTTDL năm 2016, có quy định về sử dụng tài nguyên của mạng thông tin của Bộ như sau:
Sử dụng tài nguyên của Mạng thông tin của Bộ
1. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên của Mạng thông tin của Bộ phải tuân thủ Quy chế này và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng.
2. Chủ quản hệ thống thông tin ban hành Quy chế sử dụng hệ thống thông tin bảo đảm phù hợp vị trí, vai trò của hệ thống thông tin được giao quản lý và đồng bộ với Mạng thông tin của Bộ.
Như vậy, theo quy định trên thì mạng thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được sử dụng tài nguyên phải tuân thủ Quy chế này và các quy định liên quan đến pháp luật hiện này về an toàn thông tin mạng.
Bảo đảm an toàn mạng thông tin của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có những quy định cấm nào?
Căn cứ tại Điều 6 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo Quyết định 2593/QĐ-BVHTTDL năm 2016, có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Ngăn chặn việc truyền tải thông tin trên mạng, can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và làm sai lệch thông tin trên mạng trái pháp luật.
2. Gây ảnh hưởng, cản trở trái pháp luật tới hoạt động bình thường của hệ thống thông tin hoặc tới khả năng truy nhập hệ thống thông tin của người sử dụng.
3. Tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng của biện pháp bảo vệ an toàn thông tin mạng của hệ thống thông tin; tấn công, chiếm quyền điều khiển, phá hoại hệ thống thông tin.
4. Phát tán thư rác, phần mềm độc hại, thiết lập hệ thống thông tin giả mạo, lừa đảo.
5. Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của người khác; lợi dụng sơ hở, điểm yếu của hệ thống thông tin để thu thập, khai thác thông tin cá nhân.
6. Xâm nhập trái pháp luật bí mật mật mã và thông tin đã mã hóa hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tiết lộ thông tin về sản phẩm mật mã dân sự, thông tin về khách hàng sử dụng hợp pháp sản phẩm mật mã dân sự; sử dụng, kinh doanh các sản phẩm mật mã dân sự không rõ nguồn gốc.
Như vậy, để bảo đảm an toàn mạng thông tin của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thì có những hành vi bị cấm được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?