Mất thẻ thẩm định viên về giá có được cấp lại không? Thời hạn sử dụng thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp?
Thời hạn sử dụng thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 34/2024/TT-BTC như sau:
Quản lý thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
...
Như vậy, thẻ thẩm định viên về giá có giá trị không thời hạn, trừ khi bị thu hồi thẻ trong trong các trường hợp sau:
- Giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá; giả mạo các loại giấy tờ như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tương đương.
- Nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Lưu ý: Cũng theo quy định tại Điều 21 Thông tư 34/2024/TT-BTC thì người sử dụng thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định sau:
- Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của thẻ;
- Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện hoạt động thẩm định giá;
- Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
Mất thẻ thẩm định viên về giá có được cấp lại không? Thời hạn sử dụng thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Mất thẻ thẩm định viên về giá có được cấp lại không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 34/2024/TT-BTC như sau:
Cấp thẻ thẩm định viên về giá
1. Thí sinh đã đăng ký dự thi trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính và có kết quả các môn thi đạt yêu cầu cần nộp hồ sơ (bản giấy) các tài liệu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này để Hội đồng thi rà soát tính hợp lệ của hồ sơ.
2. Chậm nhất 30 ngày sau khi công bố điểm thi phúc khảo Bộ Tài chính hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá cho các thí sinh dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá đạt điểm thi theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Mẫu Quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Thẻ thẩm định viên về giá được trao trực tiếp cho người được cấp thẻ hoặc trao cho người được ủy quyền nhận thẻ. Thẻ thẩm định viên về giá không được cấp lại. Mẫu thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp người được cấp thẻ thẩm định viên về giá nhưng bị mất, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đã có thẻ thẩm định viên về giá thì đề nghị Bộ Tài chính giải quyết.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thẻ thẩm định viên về giá không được cấp lại nếu bị mất, trong trường hợp này, người bị mất thẻ có thể đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy xác nhận đã có thẻ thẩm định viên về giá.
Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023 thì người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:
(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
(3) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.
Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
(4) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
(5) Không thuộc đối tượng sau đây:
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
- Người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích;
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- Người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?