Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào? Bản khai được sử dụng khi giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ đúng không?
Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào?
Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được thực hiện theo mẫu số 5 Phụ lục I ban hành kèm theo kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ được sử dụng khi thực hiện thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ đúng không?
Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ như sau:
Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
1. Cá nhân lập bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.
Người có công nuôi liệt sĩ phải là người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ.
b) Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
c) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.
d) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
đ) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định này của Ủy ban nhân dân cấp xã.
...
Theo đó, bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ là một thành phần trong hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người đó kèm bản sao được chứng thực từ Bằng Tổ quốc ghi công và một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
Thân nhân liệt sĩ có được hỗ trợ chi phí di chuyển hài cốt liệt sĩ hay không?
Theo khoản 9 Điều 16 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 quy định về chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sỹ như sau:
Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sỹ
...
9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ.
...
Theo đó, thân nhân liệt sĩ sẽ được hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sỹ.
Mức hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sỹ được quy định tại Điều 10 Nghị định 75/2021/NĐ-CP về hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ như sau:
Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:
a) Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.
2. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 mộ.
Theo đó, mức hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sỹ được quy định như sau:
- Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:
+ Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.
- Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 mộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?
- Lời cảm ơn cuối năm dành cho khách hàng, đối tác ngắn gọn, ý nghĩa? Để đạt được sự thỏa mãn của khách hàng, trước tiên cần làm gì?
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?