Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào?

Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào? Thường trực Đảng ủy có trách nhiệm và thẩm quyền như thế nào trong kiểm điểm theo quy định?

Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất?

Căn cứ tại Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị quy định:

Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Đồng thời, căn cứ Điều 8 Quy định 34-QĐ/TW năm 2021 quy định số lượng, cơ cấu ban chấp hành đảng bộ, ban thường vụ, thường trực và Ủy ban kiểm tra cấp ủy như sau:

Số lượng, cơ cấu ban chấp hành đảng bộ, ban thường vụ, thường trực và Ủy ban kiểm tra cấp ủy
1. Số lượng ban chấp hành đảng bộ, ban thường vụ đảng ủy, ủy ban kiểm tra đảng ủy thực hiện theo quy định hướng dẫn của Trung ương.
2. Cơ cấu cấp ủy gồm: Lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các cơ quan tham mưu, giúp việc của đảng ủy, một số bí thư đảng bộ, chi bộ trực thuộc, một số lãnh đạo đoàn thể chính trị - xã hội trong đơn vị.
3. Thường trực đảng ủy gồm bí thư là thủ trưởng đơn vị và các phó bí thư; trong số các phó bí thư có một phó bí thư chuyên trách, một phó bí thư là cấp phó của đơn vị.
4. Đối với cấp ủy các đơn vị trực thuộc: Cấp ủy viên được phân công đảm nhận các vị trí lãnh đạo chủ chốt trong đơn vị; nói chung không bố trí, phân công các chức vụ lãnh đạo chủ chốt nếu không phải là cấp ủy viên cấp trên hoặc cùng cấp.

Như vậy, Thường trực đảng ủy thuộc đối tượng kiểm điểm cuối năm theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023.

Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào?

Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào? (hình từ Internet)

Xem và tải Mẫu 01-HD KĐ.ĐG 2023 Báo cáo kiểm điểm tập thể

Tải về

>>> Xem thêm:

Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 Bản kiểm điểm đối với đảng viên là cá nhân (không giữ chức lãnh đạo, quản lý) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023

Tải về

Xem và tại về Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 Bản kiểm điểm đối với đảng viên là cá nhân (giữ chức lãnh đạo, quản lý) ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023

Tải về

Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 thì trình tự kiểm điểm như sau:

Trình tự kiểm điểm
3.1. Đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.
3.2. Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm ở chi bộ trước, ở tập thể lãnh đạo, quản lý sau.

Như vậy, trình tự kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý là kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.

Thường trực Đảng ủy có trách nhiệm và thẩm quyền như thế nào trong kiểm điểm?

Căn cứ tại Điều 8 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm như sau:

Trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm
1. Đối với cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý và người đứng đầu
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm điểm hằng năm tại địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
1.2. Yêu cầu bổ sung các nội dung kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý khi cần thiết.
1.3. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm sau kiểm điểm.
2. Đối với cá nhân
2.1. Phát huy tinh thần tự phê bình và phê bình, nêu cao trách nhiệm, sự gương mẫu trong kiểm điểm.
2.2. Kiểm điểm trung thực, thẳng thắn, khách quan, thực chất các nội dung theo quy định.
3. Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thẩm định kết quả kiểm điểm của cấp dưới theo phân cấp quản lý cán bộ; kịp thời gợi ý kiểm điểm đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; yêu cầu cấp dưới kiểm điểm lại khi chưa bảo đảm nội dung yêu cầu theo quy định.

Như vậy, nhiệm vụ và thẩm quyền của Thường trực Đảng ủy trong kiểm điểm là:

- Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm điểm hằng năm tại địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị mình phụ trách.

- Yêu cầu bổ sung các nội dung kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý khi cần thiết.

- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm sau kiểm điểm.

Xếp loại chất lượng hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Ủy ban kiểm tra Trung ương Đảng cuối năm mới nhất? Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Kiểm tra Trung ương bao gồm gì?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị xếp loại, khen thưởng đối với tổ chức đảng, đảng viên mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
Pháp luật
Cách viết báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn? Tải file word Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất?
Pháp luật
Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ và Đảng viên? Danh sách Đánh giá xếp loại chất lượng tổ chức đảng đảng viên kèm theo?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp loại đoàn viên theo 04 mức mới nhất? Đoàn viên sinh hoạt tại chi đoàn bao nhiêu tháng thì thực hiện đánh giá, xếp loại?
Pháp luật
Phiếu tự đánh giá đoàn viên cuối năm theo mẫu nào mới nhất? Đoàn viên nào thuộc đối tượng đánh giá?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể chi ủy trực thuộc Đảng ủy cơ sở và chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu danh sách công chức, viên chức được đánh giá xếp loại chất lượng năm theo Quyết định 2188 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xếp loại chất lượng hằng năm
9 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xếp loại chất lượng hằng năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp loại chất lượng hằng năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào