Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Cách ghi Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã ra sao? Ủy ban nhân dân xã được sử dụng bao nhiêu hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm?

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu C02-X được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC có dạng như sau:

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?

TẢI VỀ: Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất

Cách ghi Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã ra sao?

Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC thì Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp là chứng từ kế toán làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, khoản trợ cấp cho cán bộ đã nghỉ hưu nhưng làm việc cho xã vẫn được hưởng trợ cấp theo qui định hiện hành của Nhà nước và để kiểm tra việc thanh toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ xã.

Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp được lập hàng tháng, mỗi cán bộ xã hưởng lương, phụ cấp được ghi 1 dòng.

Theo đó, cách ghi Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã như sau:

Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên người được hưởng lương, phụ cấp.

Cột C: Ghi mã số ngạch lương của những công chức cấp xã được hưởng lương theo chức danh.

Cột 1: Ghi hệ số lương theo bảng lương qui định cho các chức danh chuyên môn.

Cột 2: Ghi hệ số phụ cấp cho các chức danh chuyên môn theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Cột 3: Cộng hệ số lương và hệ số phụ cấp (cột 3 = cột 1 + cột 2)

Cột 4: Ghi mức lương được hưởng: Mức lương = Hệ số x lương tối thiểu.

Cột 5, 6: Ghi các khoản phụ cấp khác ngoài các khoản phụ cấp theo lương chức danh đã ghi ở cột 2.

Ví dụ: Số phụ cấp 5% mức lương chức vụ đối với các cán bộ chuyên trách của xã được tái cử hoặc các khoản phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách.

Cột 7: Ghi tổng số lương, phụ cấp được hưởng (cột 7 = cột 4 + cột 6).

Cột 8: Ghi số tiền BHXH trả thay lương trong các trường hợp được hưởng BHXH theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Cột 9, 10, 11: Ghi các khoản phải trừ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải đóng, các khoản nợ nếu có) vào lương và phụ cấp và tính ra tổng số tiền phải trừ trong tháng.

Cột 12: Ghi tổng số tiền lương, phụ cấp còn lại được nhận của mỗi người

Cột 12 = Cột 7 - Cột 11

Hàng tháng, căn cứ vào danh sách cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, ở diện được hưởng lương và phụ cấp để lập Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp trình Chủ tịch UBND xã duyệt. Trên cơ sở đó lập lệnh chi tiền để rút tiền từ tài khoản ngân sách về xã để chi trả tiền lương và phụ cấp.

Khi chi trả lương và phụ cấp lập phiếu chi để xuất quỹ chi trả lương, phụ cấp cho từng người. Khi nhận lương, phụ cấp từng người nhận phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp theo đúng dòng của mình (cột D). Người nào chưa ký là chưa nhận lương, phụ cấp.

Trường hợp xã còn nợ lương, phụ cấp của cán bộ thì cột D chưa có chữ ký của người nhận tiền.

Sau khi phát lương, phụ cấp xong bảng này được đóng thành quyển và lưu lại ở bộ phận kế toán.

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?

Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân xã được sử dụng bao nhiêu hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 70/2019/TT-BTC có quy định như sau:

Quy định về sổ kế toán
1. Các xã phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh của xã. Việc bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán, các văn bản có liên quan và quy định tại Thông tư này.
2. Các xã phải theo dõi nguồn thu, nhiệm vụ chi của xã theo mục lục ngân sách Nhà nước và quy định về tài chính, ngân sách phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán với ngân sách nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền.
3. Các loại sổ kế toán
a) Các xã chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân xã chỉ được sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

Ủy ban nhân dân xã phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán.

Bảng thanh toán tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương của hợp tác xã mới nhất? Hướng dẫn ghi mẫu bảng thanh toán tiền lương của hợp tác xã?
Pháp luật
Mẫu Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 và Thông tư 200 mới nhất 2024? Cách viết bảng thanh toán tiền lương 2024 thế nào?
Pháp luật
Bảng thanh toán tiền lương là gì? Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương là gì? Hướng dẫn cách lập Bảng thanh toán tiền lương? Mẫu Bảng thanh toán tiền lương?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng thanh toán tiền lương
400 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng thanh toán tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng thanh toán tiền lương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào