Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, vi phạm pháp luật, giả mạo là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Hướng dẫn lập?
- Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, vi phạm pháp luật, giả mạo là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
- Hướng dẫn lập báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật?
- Tổ chức phát hành thẻ cung cấp thông tin về các thẻ, chủ thẻ có dấu hiệu gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, vi phạm pháp luật, giả mạo là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN.
Tải về Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật
Hướng dẫn lập báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật?
Hướng dẫn lập báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:
- Tại Cột (3): Ghi rõ Loại giấy tờ tùy thân bằng số (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) tương ứng như sau:
+ Thẻ căn cước công dân;
+ Thẻ căn cước;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Hộ chiếu;
+ Giấy chứng nhận căn cước;
+ Tài khoản định danh và xác thực điện tử;
+ Giấy tờ khác.
- Tại Cột (6): Ghi rõ “M” đối với giới tính Nam, "F" đối với giới tính Nữ.
- Tại Cột (9), (10): Ghi rõ “GN” đối với thẻ ghi nợ, “TD" đối với thẻ tín dụng, "TT” đối với thẻ trả trước định danh tương ứng tại cột 9 và 10.
- Tại Cột (14): Ghi rõ một hoặc nhiều lý do bằng số (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) tương ứng như sau:
+ Thẻ ghi nợ gắn với tài khoản thanh toán, ví điện tử nằm trong danh sách tài khoản thanh toán, ví điện tử nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật;
+ Thông tin, tài liệu, dữ liệu do chủ thẻ cung cấp khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ không trùng khớp với thông tin của cá nhân đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thẻ nằm trong danh sách được quảng cáo, mua, bán, trao đổi trên các website, hội nhóm trên không gian mạng;
+ Thẻ phát sinh các giao dịch với địa điểm, thời gian, tần suất bất thường;
+ Giá trị, số lượng giao dịch lớn, bất thường không phù hợp với nghề nghiệp, độ tuổi, địa chỉ cư trú, lịch sử giao dịch và hành vi,... của chủ thẻ;
+ Giao dịch sai PIN, OTP, thông tin thẻ nhiều lần;
+ Khách hàng thuộc danh sách cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
+ Giao dịch thanh toán khống tại đơn vị chấp nhận thẻ, giao dịch thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ ở nước ngoài kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không hợp pháp theo quy định pháp luật hoặc tại đơn vị chấp nhận thẻ nằm trong danh sách đơn vị chấp nhận thanh toán nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm pháp luật;
+ Dấu hiệu khác: ghi chú rõ nội dung cụ thể (footnote) đối với thông tin này.
- Tại Cột (15): Ghi rõ trạng thái thẻ bằng số (1, 2, 3, 4, 5) tương ứng theo nội dung dưới đây: 1. Đang hoạt động; 2. Tạm dừng giao dịch, 3. Tạm khóa; 4. Thu hồi; 5. Hết hiệu lực.
Mẫu báo cáo danh sách thẻ chủ thẻ nghi ngờ gian lận, vi phạm pháp luật, giả mạo là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Hướng dẫn lập? (Hình từ Internet)
Tổ chức phát hành thẻ cung cấp thông tin về các thẻ, chủ thẻ có dấu hiệu gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu?
Việc cung cấp thông tin về các thẻ, chủ thẻ có dấu hiệu gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 5 Điều 27 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:
Cung cấp thông tin
1. TCPHT, TCTTT, ĐVCNT, TCTGTT có hợp tác với TCTTT, tổ chức chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ, TCTQT có trách nhiệm bảo mật các thông tin thẻ, chủ thẻ, giao dịch thẻ và chỉ cung cấp thông tin theo yêu cầu của chủ thẻ, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật.
2. TCPHT, TCTTT, TCTGTT thỏa thuận về việc chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động thẻ theo quy định của pháp luật.
3. TCTQT có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thẻ có BIN do TCTQT cấp theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
4. TCPHT cung cấp thông tin về thẻ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
5. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, TCPHT cung cấp theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước thông tin về các thẻ, chủ thẻ có dấu hiệu gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng phương tiện điện tử theo hướng dẫn kỹ thuật kết nối của Ngân hàng Nhà nước.
Theo đó, chậm nhất ngày 10 hàng tháng, tổ chức phát hành thẻ cung cấp theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước thông tin về các thẻ, chủ thẻ có dấu hiệu gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN.
Việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng phương tiện điện tử theo hướng dẫn kỹ thuật kết nối của Ngân hàng Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?