Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?

Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường? Cơ quan nào có trách nhiệm lập Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?

Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)

...

...

Mẫu số 18

Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường

...

...

Theo đó, Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường là Mẫu số 18 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP:

Tải về Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường

Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?

Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường? (hình từ internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm lập Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?

Theo Điều 38 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hệ thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.
4. Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, những cơ quan sau có trách nhiệm lập Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường:

- Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh;

- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.

Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được phân loại như thế nào?

Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được phân loại theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 06/2019/NĐ-CP, cụ thể:

(i) Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;

(ii) Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;

(iii) Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

Thực vật hoang dã nguy cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào cấp mã số cơ sở nuôi trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES?
Pháp luật
Xử lý mẫu vật sống các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES sau tịch thu như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện trồng các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp CITES?
Pháp luật
Xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES có điều kiện gì?
Pháp luật
Có thể kinh doanh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường?
Pháp luật
Mẫu phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thực vật hoang dã nguy cấp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
706 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thực vật hoang dã nguy cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực vật hoang dã nguy cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào