Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo?

Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan nào? Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo? câu hỏi của chị Tr (Nha Trang).

Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo?

Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là Mẫu số 18 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

Lưu ý:

- Các cơ sở nuôi sinh sản phải điền đầy đủ thông tin, các cơ sở nuôi khác không điền thông tin tại các cột 6,7,8,9,19 và 11.

- Mục đích nuôi được ghi như sau: (T) Thương mại; (Z) Vườn thú, trưng bày; (Q) Biểu diễn xiếc; (R) Cứu hộ; (S) Nghiên cứu khoa học; (O) Khác

- Số liệu tổng hợp về các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường nuôi.

Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo?

Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo? (hình từ internet)

Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan nào?

Theo Điều 38 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hệ thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.
4. Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh và Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.

Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được phân loại như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.
2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

Theo đó, Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được phân loại như quy định trên.

Thực vật rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu?
Pháp luật
Mẫu phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm 2A vì mục đích thương mại là mẫu nào?
Pháp luật
Thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm Nhóm 1A gồm những loài nào? Mẫu phương án trồng các loài thực vật rừng thuộc nhóm này?
Pháp luật
Phương án khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng để phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ sẽ do cơ quan nhà nước nào phê duyệt?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Lưu ý khi lập báo cáo?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc phụ lục CITES?
Pháp luật
Chủ rừng để khai thác thực vật rừng có cần phải quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ không?
Pháp luật
Hộ gia đình khi khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng trồng phòng hộ do mình tự đầu tư thì có phải lập phương án khai thác xin phê duyệt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thực vật rừng
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
886 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thực vật rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực vật rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào