Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
- Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
- Đơn vị nào có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
- Kinh phí thực hiện Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ được lấy từ đâu?
Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 02/2023/BNV là Biểu số: 0207a.N/BNV-CBCCVC ban hành theo Thông tư 2/2023/TT-BNV, có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2/2023/TT-BNV
Mẫu Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ? (Hình từ Internet)
Đơn vị nào có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ?
Căn cứ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành nội vụ như sau:
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Đơn vị thu thập, tổng hợp, báo cáo | Đơn vị của Bộ Nội vụ phê duyệt, nhận báo cáo | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH | ||||||
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
15 | 0207a.N/BNV- CBCCVC | Số lượng cán bộ được đánh giá, xếp loại chất lượng | Cơ quan quản lý công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ). | Vụ Công chức - Viên chức | Năm | Ngày 15 tháng 3 năm sau |
... | .... | ... | ... | ... | ... | ... |
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 2/2023/TT-BNV có quy định như sau:
Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
1. Nội dung chế độ báo cáo
a) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn, giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; Chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam giao cho Bộ Nội vụ thực hiện và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BNV ngày 16/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ bao gồm:
- Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị báo cáo trực tiếp về Bộ Nội vụ được quy định tại cột 4 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo theo phân quyền thực hiện chế độ báo cáo. Đơn vị của Bộ Nội vụ nhận, phê duyệt báo cáo được quy định tại cột 5 Phụ lục I Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
4. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm - N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2 phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
...
Theo đó, đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Kinh phí thực hiện Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 2 Bộ Nội Vụ được lấy từ đâu?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định:
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí đầu tư, quản trị, vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm duy trì hoạt động thống kê ngành Nội vụ được bố trí trong kinh phí chi đầu tư, chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Theo đó, kinh phí thực hiện Báo cáo số lượng cán bộ được đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm theo Thông tư 02/2023/BNV được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chí xét thưởng định kỳ hằng năm của Bộ Nội vụ là gì? Thưởng định kỳ hằng năm áp dụng đối với cá nhân nào?
- Chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán là chứng khoán tự do chuyển nhượng đúng không?
- Thời hạn tiếp nhận người thực hành công tác xã hội? Trách nhiệm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trong quản lý nhà nước về công tác xã hội?
- Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được ký hợp đồng nhân danh công ty trong trường hợp nào?
- Bệnh hột xoài là gì? Những loại thuốc được dùng để điều trị bệnh hột xoài theo quy định hiện nay là gì?