Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào? Đối tượng thực hiện báo cáo?

Cho tôi hỏi mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào? Những đối tượng nào phải thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng? Câu hỏi của anh N.Q.L từ Hà Nội.

Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào?

Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư 01/2023/TT-BXD như sau:

Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Cơ sở báo cáo: Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải lập báo cáo định kỳ hàng năm gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu). Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản trước ngày 20 tháng 12 hằng năm để Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

Như vậy, mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BXD.

Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng tại đây.

Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào? Đối tượng thực hiện báo cáo?

Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào phải thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng?

Đối tượng thực hiện báo cáo được quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 01/2023/TT-BXD như sau:

Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Cơ sở báo cáo: Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải lập báo cáo định kỳ hàng năm gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu). Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản trước ngày 20 tháng 12 hằng năm để Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

Như vậy, đối tượng thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định cụ thể như sau:

(1) Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải lập báo cáo định kỳ hàng năm gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu).

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản trước ngày 20 tháng 12 hằng năm để Bộ Xây dựng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian chốt số liệu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng là khi nào?

Thời gian chốt số liệu báo cáo được quy định tại khoản 5 Điều 25 Thông tư 01/2023/TT-BXD như sau:

Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
...
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 04/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác, thời gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo quy định, nhưng phải đáp ứng các quy định tại các điều 5, 6, 7, 8 và 11 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định, thời gian chốt số liệu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Xuất khẩu khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân mới nhất hiện nay? Việc báo cáo được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng được quy định thế nào? Đối tượng thực hiện báo cáo?
Pháp luật
Khoáng sản cần đáp ứng những điều kiện nào thì mới được phép xuất khẩu? Thương nhân có phải lập báo cáo đối với việc xuất khẩu khoáng sản hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu khoáng sản
770 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất khẩu khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào