Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Việc lập phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm các tài liệu nào?
- Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu nào?
Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch mới nhất hiện nay:
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Hình từ Internet)
Việc lập phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm các tài liệu nào?
Việc lập phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm các tài liệu được quy định tại khoản khoản 1 Điều 26 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Xử lý tồn tại
1. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoàn thành các công việc sau:
a) Rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hiện có.
b) Kiểm tra hiện trạng, lập Biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp không có hồ sơ công trình thì cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan để hoàn thiện hồ sơ với các thông tin chủ yếu gồm: năm đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng, giá trị công trình tại thời điểm kiểm tra).
c) Lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch: 01 bản chính;
Biên bản hiện trạng quản lý công trình cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản này: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý công trình: 01 bản chính;
Giấy tờ có liên quan khác: 01 bản sao.
…
Như vậy, theo quy định trên thì việc lập phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch: 01 bản chính;
- Biên bản hiện trạng quản lý công trình cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản này: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý công trình: 01 bản chính;
- Giấy tờ có liên quan khác: 01 bản sao.
Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu nào?
Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, Sở Tài chính thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.
- Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?