Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118? Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu?

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118? Tải về mẫu Biên bản mới nhất? Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu? Biên bản vi phạm hành chính được lập thành mấy bản và phải có chữ ký của những ai?

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP thì biên bản vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

(1) Ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản;

(2) Họ và tên, chức vụ người lập biên bản;

(3) Thông tin về cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

(4) Giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm;

(5) Mô tả cụ thể, đầy đủ vụ việc, hành vi vi phạm;

(6) Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;

(7) Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền);

(8) Lời khai của người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có); ý kiến của cha mẹ hoặc của người giám hộ trong trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính (nếu có);

(9) Quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm, cơ quan của người có thẩm quyền tiếp nhận giải trình; trường hợp cá nhân, tổ chức không yêu cầu giải trình, thì phải ghi rõ ý kiến vào biên bản;

(10) Thời gian, địa điểm người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm phải có mặt để giải quyết vụ việc;

(11) Họ và tên người nhận, thời gian nhận biên bản trong trường hợp biên bản được giao trực tiếp.

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118 là Mẫu MBB01 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 118/2021/NĐ-CP:

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118

TẢI VỀ Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118? Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu?

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118? (Hình từ Internet)

Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu?

Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Biên bản vi phạm hành chính được lập trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm hành chính;

(2) Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc có phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, thì biên bản vi phạm hành chính được lập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm hành chính;

(3) Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc phải xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan, thì biên bản vi phạm hành chính được lập trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được đối tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc nhận được kết quả xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan;

(4) Trường hợp vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga;

(5) Trường hợp một vụ việc có nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau, trong đó có hành vi được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc phải xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan, thì biên bản vi phạm hành chính được lập đối với các hành vi trong vụ việc đó trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được đối tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc nhận được đầy đủ kết quả xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan.

Biên bản vi phạm hành chính được lập thành mấy bản và phải có chữ ký của những ai?

Căn cứ khoản 5 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP:

Lập biên bản vi phạm hành chính
...
5. Ký biên bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản được lập theo quy định tại khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người phiên dịch, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại, thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều trang, thì phải ký vào từng trang biên bản;
b) Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc có mặt nhưng từ chối ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất một người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
...

Và khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) có quy định như sau:

Lập biên bản vi phạm hành chính
...
7. Biên bản vi phạm hành chính có thể được lập, gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin.
...

Đối chiếu với các quy định trên thì biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản được lập bằng phương thức điện tử.

Theo đó, biên bản vi phạm hành chính có thể được lập bằng phương thức điện tử đối với trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin.

Lưu ý: Trong trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người phiên dịch, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại, thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều trang, thì phải ký vào từng trang biên bản.

Biên bản vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118? Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu?
Pháp luật
Người có thẩm quyền có cần phải xác minh chủ thể vi phạm trước khi lập biên bản vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính khi phát hiện được đối tượng vi phạm bằng thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ là bao lâu?
Pháp luật
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những ai?
Pháp luật
Có bắt buộc phải gửi biên bản vi phạm hành chính cho cha mẹ của người chưa thành niên? Hình thức xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên quy định ra sao?
Pháp luật
Cơ quan công an có được lập biên bản vi phạm hành chính khi đang điều tra tội phạm không? Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính của cơ quan công an khi đang điều tra tội phạm trong bao lâu?
Pháp luật
Lập biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp người vi phạm không có mặt hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi mẫu?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế? Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế theo hình thức điện tử được không?
Pháp luật
Phải lập biên bản vi phạm hành chính ngay khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính có đúng không? Thời hạn phải lập biên bản vi phạm hành chính là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên bản vi phạm hành chính
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên bản vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên bản vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào