Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp? Lưu ý quan trọng khi điền mẫu xin gia hạn thanh toán?
Công văn xin gia hạn thanh toán là gì?
Công văn xin gia hạn thanh toán là một loại văn bản hành chính được sử dụng để đề nghị một bên (thường là bên cung cấp hàng hóa, dịch vụ) cho phép gia hạn thời gian thanh toán một khoản nợ hoặc khoản tiền phải trả.
Công văn này thường được lập khi bên nợ gặp khó khăn tài chính hoặc không thể thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận ban đầu.
Thông thường, nội dung chính của công văn xin gia hạn thanh toán bao gồm:
(1) Thông tin người gửi:
Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên lạc của người gửi công văn.
(2) Thông tin người nhận:
Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của bên nhận công văn.
(3) Tiêu đề công văn:
Tiêu đề rõ ràng, ví dụ: "Công văn xin gia hạn thanh toán".
(4) Nội dung xin gia hạn:
Thông tin cụ thể về khoản nợ hoặc khoản tiền cần thanh toán, bao gồm số tiền, thời hạn thanh toán ban đầu và lý do xin gia hạn.
Đề xuất thời gian gia hạn cụ thể mà bên nợ mong muốn (ví dụ: thêm 30 ngày, 60 ngày, v.v.).
Cam kết của bên nợ về việc thanh toán đầy đủ khoản nợ trong thời gian gia hạn.
(5) Kết luận:
Lời cảm ơn đến bên nhận đã xem xét yêu cầu và hy vọng nhận được sự thông cảm.
Thông tin liên lạc để giải đáp thắc mắc hoặc hỗ trợ thêm.
(6) Chữ ký và đóng dấu:
Chữ ký của người có thẩm quyền và dấu của công ty (nếu có).
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp? Lưu ý quan trọng khi điền mẫu xin gia hạn thanh toán? (Hình từ Internet)
Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp?
Hiện nay, Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp.
Có thể tham khảo Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng dành cho doanh nghiệp
Lưu ý quan trọng khi điền Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng? Bên mua trong hợp đồng mua bán hàng hóa có nghĩa vụ thanh toán như thế nào?
Những lưu ý quan trọng khi điền Mẫu Công văn xin gia hạn thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp:
(1) Thông tin doanh nghiệp:
Điền đầy đủ và chính xác tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở
Ghi rõ người đại diện pháp luật và chức vụ
Đính kèm con dấu công ty và chữ ký người đại diện
(2) Nội dung công văn:
Nêu rõ lý do xin gia hạn (khó khăn tài chính, dòng tiền, etc.)
Ghi chính xác số tiền cần gia hạn và thời hạn đề xuất
Cam kết thời điểm thanh toán cụ thể
Đề xuất phương án trả nợ hợp lý và khả thi
(3) Giấy tờ kèm theo:
Hợp đồng mua bán ban đầu
Hóa đơn chứng từ liên quan
Báo cáo tài chính chứng minh khó khăn (nếu cần)
(4) Hình thức trình bày:
Sử dụng font chữ và định dạng văn bản chuyên nghiệp
Trình bày mạch lạc, dễ đọc
Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp
(5) Thời điểm gửi:
Gửi trước hạn thanh toán ít nhất 5-7 ngày làm việc
Theo dõi phản hồi và liên hệ xác nhận nếu cần
(6) Thái độ chuyên nghiệp:
Thể hiện thiện chí và cam kết thanh toán
Giữ thái độ hợp tác, tôn trọng
Sẵn sàng thương lượng các điều khoản
*Nội dung mang tính chất tham khảo
Căn cứ Điều 50 Luật Thương mại 2005 quy định như sau:
Thanh toán
1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận.
2. Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
3. Bên mua vẫn phải thanh toán tiền mua hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi của bên bán gây ra.
Theo đó, bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận. Đồng thời, phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, tại Điều 51 Luật Thương mại 2005 quy định về việc ngừng thanh toán tiền mua hàng như sau:
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
- Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 Luật Thương mại 2005 mà bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật Thương mại 2005.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hay không?
- 12 hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ theo Thông tư 93? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng khen thưởng danh hiệu gì?
- Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?
- Yêu cầu chung về dự báo trong đồ án quy hoạch xây dựng là gì? Yêu cầu chung về mức độ thể hiện các đồ án quy hoạch xây dựng thế nào?
- Mâm cúng mùng 3 Tết 2025? Lễ vật cúng mùng 3 gồm những gì? Văn khấn mùng 3 Tết hóa vàng năm 2025?