Mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay?
- Khi thành viên công ty TNHH thương mại dịch vụ chưa góp đủ vốn thì công ty phải đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong thời hạn nào?
- Mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay?
- Hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ gồm những gì?
Khi thành viên công ty TNHH thương mại dịch vụ chưa góp đủ vốn thì công ty phải đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong thời hạn nào?
Thời hạn mà công ty TNHH thương mại dịch vụ phải đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp khi thành viên công ty chưa góp đủ vốn được quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
...
Theo quy định trên, thành viên công ty TNHH thương mại dịch vụ phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp thành viên công ty TNHH thương mại dịch vụ chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định.
Mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay?
Mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Tải Tải mẫu đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay
Hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp trong công ty TNHH thương mại dịch vụ gồm những tài liệu sau:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
(2) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi.
(3) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
(4) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?