Mẫu đất đá nguyên trạng là gì? Việc bao gói mẫu đất đá nguyên trạng được thực hiện theo trình tự thế nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Mẫu đất đá nguyên trạng là gì? Việc bao gói mẫu đất đá nguyên trạng được thực hiện theo trình tự thế nào? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.D ở Lâm Đồng.

Mẫu đất đá nguyên trạng là gì?

Theo quy định tại tiểu mục 2.2. Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2683:2012 thì mẫu đất đá nguyên trạng là mẫu khi lấy xong vẫn giữ được nguyên kết cấu, thành phần, trạng thái và các tính chất như trong thiên nhiên (quy ước bỏ qua ảnh hưởng của sự thay đổi trạng thái ứng suất khi tách mẫu ra khỏi môi trường).

Việc bao gói mẫu đất đá nguyên trạng được thực hiện theo trình tự thế nào?

Trình tự thực hiện bao gói mẫu đất đá nguyên trạng được quy định tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2683:2012 như sau:

Bao gói mẫu
...
5.2 Mẫu nguyên trạng
5.2.1 Đối với mẫu nguyên trạng không đựng vào hộp, cần cách li ngay với không khí bên ngoài bằng cách quét parafin nóng chảy, theo trình tự sau: bọc kín phiếu mẫu thứ nhất bằng giấy không thấm nước, tẩm parafin, rồi đặt lên mặt trên của mẫu, tiếp đó quét parafin lên toàn mẫu. Tấm parafin phiếu mẫu thứ hai và dán lên mặt bên của mẫu, lại quét phủ lên một lớp parafin nữa.
5.2.2 Mẫu đất lấy vào hộp cứng hoặc ống vát phải được bao gói ngay. Hai đầu của hộp được đậy bằng nắp kín, có đệm cao su. Nếu không có đệm cao su, chỗ tiếp xúc giữa nắp và hộp phải được lót bằng hai lớp vật liệu cách li hoặc phủ kín bằng parafin nóng chảy. Trước khi đậy nắp, đặt phiếu mẫu thứ nhất lên trên mẫu. Dán phiếu mẫu thứ hai lên mặt bên của hộp cứng và nhất thiết phải đánh dấu mặt trên. Parafin dùng để cách li mẫu nguyên trạng với không khí bên ngoài phải có nhiệt độ nóng chảy từ 57 0C đến 60 0C. Để tăng tính dẻo của parafin, phải trộn thêm từ 35 % đến 50 % nhựa đường (theo khối lượng).
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng hỗn hợp có đủ tính chất cách li và độ dẻo thay thế, như hỗn hợp gồm 60 % parafin với nhựa đường, 25 % sáp, 10 % nhựa thông và 5 % dầu khoáng, hoặc hỗn hợp gồm 37,5 % sáp, 37,5 % nhựa thông, 25 % ôxit sắt.
...

Theo quy định trên, mẫu đất đá nguyên trạng không đựng vào hộp, cần cách li ngay với không khí bên ngoài bằng cách quét parafin nóng chảy theo trình tự như sau:

- Bọc kín phiếu mẫu thứ nhất bằng giấy không thấm nước, tẩm parafin, rồi đặt lên mặt trên của mẫu, tiếp đó quét parafin lên toàn mẫu.

- Tấm parafin phiếu mẫu thứ hai và dán lên mặt bên của mẫu, lại quét phủ lên một lớp parafin nữa.

Mẫu đất đá nguyên trạng

Mẫu đất đá nguyên trạng (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo quản của mẫu đất đá nguyên trạng là bao lâu?

Mẫu đất đá nguyên trạng sẽ có thời hạn bảo quản quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2683:2012 như sau:

Vận chuyển và bảo quản
6.1 Khi vận chuyển, không được để mẫu nguyên trạng chịu các tác động động lực hoặc sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ.
6.2 Không bảo quản và thí nghiệm những mẫu thiếu hồ sơ như yêu cầu ở 4.3 và 4.4.
6.3 Mẫu không nguyên trạng nhưng cần giữ độ ẩm tự nhiên, cũng như mẫu nguyên trạng đã được đóng gói phải được xếp đặt và bảo quản trong phòng đảm bảo được các yêu cầu sau đây:
a) Không khí có độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 80 % và nhiệt độ không lớn hơn 20 oC;
b) Không có tác động lực đột biến.
Khi bảo quản mẫu trong phòng phải lưu ý để:
- Mẫu được xếp thành một hàng trên giá đựng, phiếu mẫu hướng lên trên
- Các mẫu nguyên trạng không xếp sát nhau, không sát thành giá;
- Toàn bộ mặt dưới của mẫu được đặt khít lên giá;
- Mẫu nguyên trạng không bị bất cứ vật gì đè lên.
6.4 Thời hạn bảo quản mẫu nguyên trạng (từ thời điểm lấy mẫu đến khi bắt đầu thí nghiệm) ở trong phòng đáp ứng những yêu cầu của 5.3 không được vượt quá 2 tháng đối với đá bền vững, đất cát ít ẩm, cũng như đất loại sét có trạng thái cứng và nửa cứng; một tháng đối với đá nửa cứng, đất hòn lớn, cát ẩm, đất loại sét có trạng thái dẻo cứng và dẻo mềm; 15 ngày đối với than bùn, bùn và đất loại sét có trạng thái chảy và dẻo chảy.
6.5 Thời hạn bảo quản mẫu nguyên trạng đã được bao gói (từ thời điểm lấy đến lúc bắt đầu thí nghiệm) khi không có phòng lưu trữ thỏa mãn 5.3 không được vượt quá 15 ngày; riêng đối với than bùn, đất than bùn và bùn không được vượt quá 5 ngày.
6.6 Thời hạn bảo quản mẫu không nguyên trạng nhưng cần giữ độ ẩm tự nhiên đã được bao gói là không quá 2 ngày. Nếu mẫu đã được cân ngay sau khi lấy, cho phép bảo quản đến 5 ngày.
6.7 Mẫu nguyên trạng bị hỏng lớp cách li, bao gói hoặc bảo quản không theo đúng quy định, cho phép thí nghiệm như mẫu không nguyên trạng (trừ chỉ tiêu độ ẩm).
6.8 Thời gian lưu mẫu hồ sơ phụ thuộc vào cấp công trình xây dựng, mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình và do chủ đầu tư quyết định.
Việc hủy bỏ mẫu lưu phải do các bên liên quan xem xét.

Như vậy, thời hạn bảo quản của mẫu đất đá nguyên trạng được xác định như sau:

(1) thời hạn bảo quản mẫu đất đá nguyên trạng (từ thời điểm lấy mẫu đến khi bắt đầu thí nghiệm) ở trong phòng đáp ứng những yêu cầu của 5.3.

- Không được vượt quá 2 tháng đối với đá bền vững, đất cát ít ẩm, cũng như đất loại sét có trạng thái cứng và nửa cứng; một tháng đối với đá nửa cứng, đất hòn lớn, cát ẩm, đất loại sét có trạng thái dẻo cứng và dẻo mềm.

- Không quá 15 ngày đối với than bùn, bùn và đất loại sét có trạng thái chảy và dẻo chảy.

(2) Thời hạn bảo quản mẫu nguyên trạng đã được bao gói (từ thời điểm lấy đến lúc bắt đầu thí nghiệm) khi không có phòng lưu trữ thỏa mãn 5.3 không được vượt quá 15 ngày; riêng đối với than bùn, đất than bùn và bùn không được vượt quá 5 ngày.

Đất xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở xã hội là đất gì? Có được sử dụng đất xây dựng cơ sở xã hội kết hợp với mục đích thương mại không?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất xây dựng
1,602 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào