Mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập đơn đặt hàng song ngữ?
Mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ mới nhất hiện nay?
Hiện nay, Luật Thương mại 2005 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ là mẫu nào, tuy nhiên, các bên có thể tham khảo mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ sau đây:
TẢI VỀ Mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ
Lưu ý: Biểu mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo, bên đặt hàng có thể chỉnh sửa, bổ sung biểu mẫu sao cho phù hợp với nhu cầu nhưng cần tuân thủ quy định pháp luật.
Mẫu đơn đặt hàng file word bản song ngữ mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập đơn đặt hàng song ngữ? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách lập đơn đặt hàng song ngữ?
Đơn đặt hàng song ngữ nên có cấu trúc rõ ràng với thông tin được trình bày theo thứ tự và phân chia rõ ràng giữa hai ngôn ngữ. Thông thường, người lập đơn hàng có thể viết tiếng Việt ở phần trên, rồi dịch sang tiếng Anh ở phần dưới.
Dưới đây là hướng dẫn cách lập đơn đặt hàng bản song ngữ:
(1) Tiêu đề đơn đặt hàng
- Tiếng Việt: Đơn Đặt Hàng
- Tiếng Anh: Purchase Order
(2) Thông tin người mua (Thông tin công ty đặt hàng)
- Tiếng Việt:
+ Tên công ty: [Tên công ty của bạn]
+ Địa chỉ: [Địa chỉ công ty]
+ Số điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]
+ Email: [Địa chỉ email]
- Tiếng Anh:
+ Company Name: [Your company name]
+ Address: [Company address]
+ Phone Number: [Contact phone number]
+ Email: [Email address]
(3) Thông tin người nhận (Nhà cung cấp)
- Tiếng Việt:
+ Tên công ty: [Tên công ty nhà cung cấp]
+ Địa chỉ: [Địa chỉ công ty nhà cung cấp]
+ Số điện thoại: [Số điện thoại của nhà cung cấp]
+ Email: [Email nhà cung cấp]
- Tiếng Anh:
+ Company Name: [Supplier’s company name]
+ Address: [Supplier’s address]
+ Phone Number: [Supplier’s phone number]
+ Email: [Supplier’s email address]
(4) Ngày đặt hàng
- Tiếng Việt: Ngày: [Ngày tháng năm]
- Tiếng Anh: Date: [Date of order]
(5) Chi tiết đơn hàng
- Tiếng Việt:
Cung cấp danh sách các sản phẩm/dịch vụ bạn muốn mua, bao gồm tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, và tổng giá trị.
- Tiếng Anh:
Provide the list of products/services you wish to purchase, including product names, quantities, unit prices, and total price.
(6) Phương thức thanh toán
- Tiếng Việt: Thanh toán qua [phương thức thanh toán cụ thể] trong vòng [số ngày] kể từ khi nhận hàng.
- Tiếng Anh: Payment via [specific payment method] within [number of days] after receipt of goods.
(7) Điều kiện giao hàng
- Tiếng Việt:
+ Thời gian giao hàng: [Ngày giao hàng cụ thể]
+ Địa điểm giao hàng: [Địa chỉ giao hàng]
- Tiếng Anh:
+ Delivery time: [Specific delivery date]
+ Delivery address: [Delivery address]
(8) Chữ ký và xác nhận
- Tiếng Việt:
+ Người đại diện (chữ ký và tên): [Tên người đại diện của công ty]
+ Ngày ký: [Ngày ký]
- Tiếng Anh:
+ Authorized person (signature and name): [Authorized person’s name]
+ Date of signing: [Date]
Lưu ý khi lập đơn đặt hàng:
- Đảm bảo sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và chính xác. Nếu cần, người lập đơn hàng có thể sử dụng các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp để đảm bảo không có sự nhầm lẫn về ngữ nghĩa.
- Nếu đơn đặt hàng có các điều khoản và điều kiện phức tạp, người lập đơn hàng có thể viết phần điều khoản trong phần phụ lục để rõ ràng hơn.
- Việc viết đơn đặt hàng song ngữ giúp đảm bảo rằng cả hai bên (người mua và người bán) đều hiểu rõ về các điều khoản giao dịch và giảm thiểu sự hiểu lầm trong quá trình hợp tác.
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại 2005, hàng hóa bao gồm:
- Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
- Những vật gắn liền với đất đai.
Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân được pháp luật quy định thế nào?
Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân được quy định tại Điều 75 Luật Thương mại 2005, cụ thể như sau:
(1) Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền cung ứng dịch vụ sau đây:
- Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam;
- Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam;
- Cung ứng dịch vụ cho người cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài;
- Cung ứng dịch vụ cho người không cư trú tại Việt Nam sử dụng trên lãnh thổ nước ngoài.
(2) Trừ trường hợp pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác, thương nhân có các quyền sử dụng dịch vụ sau đây:
- Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam;
- Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ Việt Nam;
- Sử dụng dịch vụ do người cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài;
- Sử dụng dịch vụ do người không cư trú tại Việt Nam cung ứng trên lãnh thổ nước ngoài.
(3) Chính phủ quy định cụ thể đối tượng người cư trú, người không cư trú để thực hiện các chính sách thuế, quản lý xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hình dịch vụ.
Lưu ý: Hình thức hợp đồng dịch vụ được quy định tại Điều 74 Luật Thương mại 2005, cụ thể như sau:
(1) Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
(2) Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?